trình bày dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành và kết quả của thí nghiệm tính hấp thụ cacbon
Trình bày dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành Thí nghiệm đốt sắt trong oxi
Dụng cụ gồm:
- Bình chữ A
- Nút cao su
- Muỗng sắt
- Đèn cồn
Hóa chất:
- Sắt
- Oxi nguyên chất
- Cát hoặc nước
Tiến hành:
Cho cát hoặc nước vào trong bình chữ A để tạo 1 lớp phủ dưới mỏng chống sắt gãy ra nóng làm vỡ bình rồi cho từ từ O2 vào trong bình (có thể cho O2 trước rồi cho nước hay cát sau). Lấy muỗng sắt múc 1 ít bột sắt đem đun nóng đỏ trên đèn cồn rồi cho muỗng sắt có xuyên qua nút cao su vào trong bình chữ A và quan sát thí nghiệm
* Dụng cụ: thanh sắt nhỏ, kẹp ( nhíp ) để kẹp lấy sắt, bật lửa ( ngọn lửa ddewnf cồn ), bình đựng chứa khí oxi
* Tiến hành: cho thanh sắt vào bình oxi, dùng bật lủa/ đèn cồn đung nóng sắt, nhận thấy sắt cháy với ngọn lửa mạnh
Dụng cụ : Sắt, khí oxi, ngọn lửa, mồi bằng dải Magie
Tiến hành : Đốt mồi magie tạo lửa,nung nóng sắt trong khí Oxi.
Hiện tượng : Sắt cháy sáng chói, có các hạt rắn màu nâu bắn ra ngoài.
\(4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\)
Nghiên cứu sự bay hơi:
- Dự đoán xem các yếu tố nào ảnh hưởng tới sự bay hơi.
- Đề xuất các dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Thống nhất cách thức tiến hành thí nghiệm và trình bày trên giấy khổ lớn.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước đã đề xuất và ghi lại các kết quả thí nghiệm.
Câu hỏi của Phạm Lê Quỳnh Nga - Học và thi online với HOC24
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/23992.html
- Trình bày dụng cụ thí nghiệm , cách tiến hành thí nghiệm .
Nêu phương án thí nghiệm kiểm tra sự bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ? Diện tích mặt thoáng ? ( mục đích,dụng cụ ,cách tiến hành thí nghiệm ,kết quả)
B1:Chuẩn bị hai thau nước: thau a to và thau b nhỏ
B2:Cho vào hai thau một lượng nước bằng nhau
B3:Để thay a ở ngoài trời (nhiệt độ cao) và thau b ở trong phòng kính (nhiệt độ thấp)
B4:Đợi một lúc sau quan sát thấy nước trong thau a nhiều hơn nước trong thau b chững tỏ nước trong thau a đã bay hơi và lớn hơn thau b
Trình bày thí nghiệm kiểm tra ảnh hưởng của diện tích mặt thoáng đến tốc độ bay hơi. ( Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm)
giúp ik nhanh nha
Thí nghiệm:
Lấy một chiếc đĩa chứa lượng nước như nhau đều để trong phong kín. nhưng một chiếc thì to và rộng. một chiếc nhỏ và chật hẹp
=>sau một thời gian thì đĩa có mặt thoán rỗng rã thì tất nhiên sẽ bay hơi nhiều hơn
Mình chỉ làm theo ý mình thôi :))
Trao đổi trong nhóm để :
- Dự đoán xem các yếu tố nào ảnh hưởng tới sự bay hơi .
- Đề xuất các dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm kiểm kiểm tra dự đoán .
- Thống nhất cách thức tiến hành thí nghiệm và trình bày trên khổ giấy lớn .
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước đã đề xuất và ghi lại các kết quả thí nghiệm
Mong các bạn giúp mình
- Nga -
- Yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi: Nhiệt độ
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh đựng nước và đèn cồn để đung sôi nước
- Cách thức tiến hành: Treo cốc lên giá thí nghiệm, đổ nước vào, dùng ngọn lửa đèn cồn để đun nước.
- Làm thí nghiệm:
+ B1
+ B2
+ B3
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự bay hơi;
- Nhiệt độ.
- Diện tích mặt thoáng.
- Tốc độ gió.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi : nồng độ, không khí, nhiệt độ, khối lượng riêng .
Cách tiến hành thí nghiệm lý:
Với các dụng cụ nguồn điện 1 chiều, ampe kế, vôn kế, biến trở, khóa K, dây nối, ...(ampe kế và vôn kế có thể xê dịch đến vị trí khác trong mạch điện), hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm, ( vẽ sơ đồ mạch điện) để kiểm nghiệm các tính chất của đoạn mạch gồm hai điện trở nối tiếp, song song, hỗn hợp ( Th1 mạch là mạch nt, TH2: mạch chính là mạch song song)
1. Tự lựa chọn hóa chất, dụng cụ, hãy nêu ngắn gọn cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm chứng minh oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí.
2. Hãy cho biết chú ý quan trọng khi tiến hành thí nghiệm khi Hiđro tác dụng với đồng II oxit.
GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI !!!
trong phòng thí nghiệm của các hóa chất KMnO4 H2O và các kim loại Cu Fe Al hãy chọn các chất có sẵn để tiến hành thí nghiệm điều chế nhanh các chất MnO2, CO, Fe3O4 , Al2O3 . Các dụng cụ thí nghiệm coi như có đủ
2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
2H2O-đp->2H2+O2
2Cu+O2-to>2CuO
3Fe+2O2-to>Fe3O4
4Al+3O2-to>2Al2O3
phân Hủy KMnO4 tạo ra MnO2
pthh : 2KMnO4 -t-> K2MnO4 + MnO2 + O2
lấy 1 nửa O2 vừa dùng được tác dụng với Fe
pthh : 3Fe + 2O2 -t-> Fe3O4
lấy phần còn lại tác dụng với Al
pthh : 4Al + 3O2 -t-> 2Al2O3