Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X :
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. C3H8
Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X :
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. C3H8
Đáp án B
CTPT của X là CnH2n+2 ; n = nCO2 /nX = 4
Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. CTPT X :
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. C3H8
Đáp án B
CTPT của X là CnH2n+2 ;
n = nCO2 /nX = 4
Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X M X < 180 cần 6,272 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O2
B. C7H10O2
C. C7H8O4
D. C7H10O4
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b) Tính V.
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (dư), thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,48 gam và tạo ra 7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14
B. C7H14
C. C7H16
D. C6H12
Đốt cháy hoàn toàn 2,9gam một ankan thì thu được sản phẩm dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và viết phản ứng tách.
CTPT: CnH2n+2
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{2,9}{14n+2}\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n.\dfrac{2,9}{14n+2}=\dfrac{20}{100}=0,2\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
Phản ứng tách:
- Tách H2: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}C_4H_8+H_2\)
- Cracking: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_4+C_3H_6\\C_2H_4+C_2H_6\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức, no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. CH2O
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức, no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. CH2O
Đốt cháy hoàn toàn anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít oxi (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là
A. C H 2 O .
B. C 2 H 4 O .
C. C 3 H 6 O .
D. C 4 H 8 O .
Đáp án C
Hướng dẫn n C O 2 = 40 100 + 2. 10 100 = 0 , 6 m o l
Anđehit đơn chức no, mạch hở → n C O 2 = n H 2 O = 0 , 6 m o l
→ n O ( A ) = 0 , 6.2 + 0 , 6 − 17 , 92 22 , 4 .2 = 0 , 2 m o l → n A = 0 , 2 m o l
Số C = 0 , 6 0 , 2 = 3 - > C 3 H 6 O
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử A là
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C4H8O
Đáp án : C
CO2 + Ca(OH)2 → X → t o kết tủa
=> X chứa muối Ca(OH)2 ; nCa(HCO3)2 = 2 n(kết tủa) = 0,2mol
=> nCO2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol => nH2O = 0,6 mol
Bảo toàn oxi => nO (trong A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,2 mol
=> nA = 0,2
=> Số C= 0 , 6 0 , 2 = 3 => A là C3H6O