Đốt dây đồng ở ĐKTC trong 4,48 (L) O2 ( ở đktc) thu được oxi đồng ( CuO) Lập pt hóa học và khối lượng đã phản ứng
Dùng 1,2 lít (đo ở đktc) khí Hidro khử CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được Đồng và hơi nước.
a) Tính khối lượng Cuo bị khử
b) Tính khối lượng Cu được tạo thành
c) Lượng H2 trên có thể bị đốt cháy với bao nhiêu lít O2 (đo ở đktc)
Sửa đề: 1,2 (l) → 1,12 (l)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
a, \(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b, \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
Đốt cháy hết 4,4g C và S, người ta dùng hết 4,48 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra hỗn hợp khí SO2, CO2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng hỗn hợp khí thu được
CẦN RẤT GẤP!!!!!
Gọi x, y là số mol của C và S, ta có:
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
x x x
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
y y y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\12x+32y=4,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,1.44+0,1.64=10,8g\)
đốt P trong bình kín có dung tích 5,6 lít chứa đầy khí oxi ở đktc. sau phản ứng thu được 10,65 gam P205.
a) khối lượng P (phản ứng) và khối lượng chất dư
b) khối lượng O2 và thể tích O2 cần dùng ở đktc
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{P_2O_5}=\dfrac{10,65}{142}=0,075\left(mol\right)\\\Sigma n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_P=0,15mol\\n_{O_2\left(dư\right)}=0,0625mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_P=0,15\cdot31=4,65\left(g\right)\\m_{O_2\left(dư\right)}=0,0625\cdot32=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{O_2\left(pư\right)}=0,1875mol\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(pư\right)}=0,1875\cdot32=6\left(g\right)\\V_{O_2\left(pư\right)}=0,1875\cdot22,4=4,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 6,4g Đồng trong bình chứa Oxi thu được CuO.
a) Tính khối lượng CuO
b) Dẫn khí Hidro với thể tích là 4,48l ở đktc vào CuO thu được ở trên nung nóng . Tính khối lượng Cu sau phản ứng.
a , PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
nCu = \(\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH , nCuO = nCu = 0,1 (mol)
=> mCuO = 8 (g)
b , H2 + CuO -> Cu + H2O
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Vì 0,2>0,1 => H2 dư , CuO hết => tính theo nCuO
Theo PTHH , nCu = nCuO = 0,1 (mol)
=> mCu = 0,1.64=6,4(g)
==================
công nhận bài này luẩn quẩn thật
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
Trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hidro (H2) để khử 8 gam đồng (II) oxit (cuo) A. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra B. Tính khối lượng đồng (cu) thu được C. Tính thể tích hiđro đã dùng (ở đktc)
A. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
B. \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
C. Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi O 2 thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 6,4 gam
B. 4,8 gam
C. 3,2 gam
D. 1,67 gam
Đốt cháy 21,6g nhôm trong khí oxi, sinh ra đồng (II) oxit a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) Tính khối lượng nhôm oxit? c) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc d) Tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
Bạn kiểm tra các chất tham gia và chất tạo thành giúp mình!
Có thể bạn yêu cầu:
"Đề: Đốt cháy 21,6g nhôm trong khí oxi, sinh ra nhôm oxit.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng nhôm oxit.
c) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc.
d) Tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Giải:
a) PTHH: 4Al (0,8 mol) + 3O2 (0,6 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3 (0,4 mol).
b) Khối lượng nhôm oxit:
mnhôm oxit=0,4.102=40,8 (g).
c) Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc:
Vkhí oxi=0,6.22,4=13,44 (lít).
d) Thể tích không khí cần dùng:
Vkk=13,44.100:20=67,2 (lít).".
Bài 1: Đốt cháy 16,8 g sắt trong oxi thu được oxit sắt từ(Fe3O4)
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng sản phẩm
c/ Nếu dùng số mol khí hidro bằng số mol sắt ở trên để khử 16g đồng(II)oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng?
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)