Cho phân số A= -6/n-7 .Tìm tất cả cá giá trị của n để A là phân số.
Cho phân số 6 7 A n . Tìm tất cả các giá trị của n để A là phân số.
Cho phân số A=\(\dfrac{-6}{n-7}\).Tìm tất cả các giá trị của n để a là phân số
Cho phân số A = -6/ n-7. Tìm tất cả các giá trị của n để A là phân số
Để giá trị A là phân số thì \(n-7\ne0\)
\(\Rightarrow n\ne7\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n=\left\{0;1;2;3;4;5;6;8;9\right\}\\n=\left\{-1;-2;-3;-4;-5;-6;-8;-9\right\}\end{cases}}\)
cho phân số A= -6/n-7. tìm tất cả các giá trị của n để A là phân số
`Answer:`
Để `A` là phân số `<=>n-7\ne0`
`=>n\ne0+7`
`=>n\ne7`
Vậy `A` là phân số khi `n\ne7`
cho phân số A=-6/n-7. Tìm tất cả các giá trị của n để A là phân số
Câu 5: Cho phân số A = -6/ n - 7 Tìm tất cả các giá trị của n để A là phân số.
A. n không thuộc -6 B n không thuộc 7 C. n = -7 D. n = 6
Câu 5: Cho phân số A = -6/ n - 7 Tìm tất cả các giá trị của n để A là phân số.
A. n không thuộc -6 B n không thuộc 7 C. n = -7 D. n = 6
Cho phân số A= \(\dfrac{2n+3}{4n+1}\) ( \(n\in Z\) )
a) Tìm n để A= \(\dfrac{13}{21}\)
b) Tìm tất cả các giá trị của n để A có giá trị là phân số tối giản
\(a)\,\,A=\dfrac{13}{21} \Leftrightarrow \dfrac{2n+3}{4n+1}=\dfrac{13}{21} \\ \Leftrightarrow 21(2n+3)=13(4n+1)\\\Leftrightarrow 42n+63=52n+13\\\Leftrightarrow 42n-52n=13-63 \\\Leftrightarrow -10n=-50\\\Leftrightarrow n=(-50):(-10)\\\Leftrightarrow n=5\)
Cho A=2n+1/n+2 với n thuộc Z
a)Tìm các giá trị của n để A là phân số
b)Tìm n sao cho A=7/2
c)tìm tất cả giá trị n sao cho A là số nguyên
mng giải cả lời nhé ai xog sơm trc mà có cả lời thì mik tick nhé
Cho phân số A = 𝑛 + 4 / 𝑛 − 2 với n thuộc Z
a) Tìm điều kiện của n để phân số A có nghĩa
b) Tính giá trị của A khi n = 0, n = -2, n = 4
c) Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để A là số nguyên
a, đk : n khác 2
b, Với n = 0 => \(A=\dfrac{0+4}{0-2}=\dfrac{4}{-2}=-2\)
Với n = -2 => \(A=\dfrac{-2+4}{-2-2}=\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
Với n = 4 => \(A=\dfrac{4+4}{4-2}=\dfrac{8}{2}=4\)
c, \(A=\dfrac{n+4}{n-2}=\dfrac{n-2+6}{n-2}=1+\dfrac{6}{n-2}\Rightarrow n-2\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 5 | -1 | 8 | -4 |
a: Để phân số A có nghĩa thì n-2<>0
hay n<>2
b: Thay n=0 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{0+4}{0-2}=-2\)
Thay n=-2 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{-2+4}{-2-2}=\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
Thay n=4 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{4+4}{4-2}=\dfrac{8}{2}=4\)
c: Để A là số nguyên thì \(n-2\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
hay \(n\in\left\{3;1;4;0;5;-1;8;-4\right\}\)
a) Để A là phân số thì n ∈ Z và n ≠ 2 .
b) Khi n = 0 thì A = \(\dfrac{0 + 4}{ 0 - 2}\) = \(\dfrac{4}{-2}\) = -2 .
Khi n = -2 thì A = \(\dfrac{ -2 + 4 }{ -2 - 2} \) = \(\dfrac{2}{-4}\) = \(\dfrac{-1}{2}\)
Khi n = 4 thì A = \(\dfrac{ 4 + 4}{ 4 - 2}\) = \(\dfrac{8}{2}\) = 4
c) Để A = \(\dfrac{ n + 4}{ n - 2}\) nguyên
➙ \(\dfrac{ n - 2 + 6}{ n -2 } \) nguyên
➙ \(\dfrac{ n - 2 }{ n - 2 } + \dfrac{ 6}{ n - 2 } = 1 + \dfrac{ 6 }{ n - 2 }\) nguyên
➙ \(\dfrac{6}{ n - 2 }\) nguyên
➙ n - 2 ∈ Ư( 6 ) = { ±1;±2;±3;±6}
Lập bảng :
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 5 | -1 | 8 | -4 |
Vậy n ∈ { 3 ; ±1 ; ±4 ; 0 ; 5 ; 8 }