Đốt cháy hoàn toàn 50 g hhX (gồm H2 và CH4) trong đó H2 chiếm 20% về khối lượng.
a. Tính thể tích không khí cần dùng biết rằng khí oxi chiếm 25% thể tích không khí.
b. Đã tạo ra bao nhiêu gam nước?
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích. Hãy tính
a) Thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích khí CO2 tạo thành biết các khí đều đo ở đktc
-----------------------------
CH4 chiếm 20% trong 28 lit hỗn hợp
=> V CH4 = 20%.28 = 5,6 lit
=> nCH4 = V/22,4 = 0,25 mol
=> V C2H2 = 28 - 5,6 = 22,4 lit
=> n C2H2 = V/22,4 = 1 mol
CH4 + 2O2 ---------> CO2 + 2H2O
0,25 0,5 0,25
C2H2 + 5/2O2 -------------> 2CO2 + H2O
1 2,5 2
=> V kh + 2,5).100/20.22,4 = 336 lit
=> VCO2 = (0,25 + 2).22,4 = 50,4 lit
Đốt cháy 16,8 g sắt trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng (đkc), biết rằng thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b) Tính khối lượng oxit tạo ra. Gọi tên oxit đó
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1
\(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot4,48=22,4l\)
\(m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4g\)
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
- Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
- Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Al}=27,8.19,2\%=5,4\left(g\right)\\ m_{Fe}=27,8-5,4=22,4\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2-->0,15------->0,1
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,4-->4/15--------->2/15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{kk}=\left(0,15+\dfrac{4}{15}\right).22,4.5=\dfrac{140}{3}\left(l\right)\\m_{Cran}=0,1.102+\dfrac{2}{15}.232=\dfrac{617}{15}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mAl=27,8.19,42%=5,4g
⇒nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
⇒nFe=\(\dfrac{27,8-5,4}{56}\)=0,4mol
4Al+3O2to→2Al2O34
3Fe+2O2to→Fe3O4
⇒nO2=\(\dfrac{3}{4}\)nAl+\(\dfrac{2}{3}\)nFe=\(\dfrac{5}{12}\)mol
⇒Vkk=\(\dfrac{5}{12}\).22,4.5=46,67l
b,
mrắn=27,8+mO2=27,8+\(\dfrac{5}{12}\)32=41,1g
Đốt cháy hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
\(m_C=10.36\%=3,6\left(g\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\)
\(m_S=10-3,6=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_S=0,2\left(mol\right)\)
\(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{0,5.22,4}{20\%}=56\left(lít\right)\)
\(n_{hh}=n_{CO_2}+n_{SO_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)
PTHH: C+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3molC+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3mol
S+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2molS+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2mol
mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)
VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)
mhh=mCO2+mSO2=0,3.44+0,2.64=26(g)
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Al}=19,2\%.27,8=5,3376\left(g\right)\Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=27,8-5,3376=22,4624\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\)
\(3Fe+2O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PT : \(n_{O_2}=0,2.\dfrac{3}{4}+0,4.\dfrac{2}{3}=\dfrac{5}{12}\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{5}{12}.22,4.\dfrac{100}{20}=\dfrac{140}{3}\left(lít\right)=46,67\left(lít\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có: \(m_{KL}+m_{O_2}=m_{oxit}\)
=> \(m_{oxit}=27,8+\dfrac{5}{12}.32=\dfrac{617}{15}\left(g\right)=41,13\left(g\right)\)
a,
mAl=27,8.19,42%=5,4gmAl=27,8.19,42%=5,4g
⇒nAl=5,427=0,2mol⇒nAl=5,427=0,2mol
⇒nFe=27,8−5,456=0,4mol⇒nFe=27,8−5,456=0,4mol
4Al+3O2to→2Al2O34Al+3O2→to2Al2O3
3Fe+2O2to→Fe3O43Fe+2O2→toFe3O4
⇒nO2=34nAl+23nFe=512mol⇒nO2=34nAl+23nFe=512mol
⇒Vkk=512.22,4.5=46,67l⇒Vkk=512.22,4.5=46,67l
b,
mrắn=27,8+mO2=27,8+512.32=41,1g
\(m_{Al}=27,8.\dfrac{19,2}{100}=5,4\) ( g )
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\) ( mol )
\(m_{Fe}=27,8-5,4=22,4\) ( g )
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{m}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) ( mol )
\(4Al\) + \(3O_2\) → \(2Al_2O_3\)
\(3Fe\) + \(2O_2\) → \(Fe_3O_4\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}Al+\dfrac{2}{3}Fe=\dfrac{3}{4}.0,2+\dfrac{2}{3}.0,4=\dfrac{5}{12}\) ( mol )
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.\dfrac{5}{12}.22,4\approx46,7\) ( \(l\) )
\(4Al\) + \(3O_2\) → \(2Al_2O_3\)0,2 mol → 0,1 mol
\(3Fe\) + \(2O_2\) → \(Fe_3O_4\)0,4 mol → \(\dfrac{0,4}{3}\) mol\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,1.102=10,2\) ( g ) \(m_{Fe_3O_4}=n.M=\dfrac{0,4}{3}.232\approx31\) ( g )⇒ \(m_{ran}=10,2+31=316,2\) ( g )
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(a,n_{Al}=\dfrac{19,2\%.27,8}{27}=\dfrac{1112}{5625}\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{\left(100\%-19,2\%\right).27,8}{56}=\dfrac{14039}{35000}\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{O_2\left(tổng\right)}=\dfrac{1112}{5625}.0,75+\dfrac{2}{3}.\dfrac{14039}{35000}\approx0,4156762\left(mol\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}\approx0,4156762.5.22,4\approx46,5557344\left(l\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{\dfrac{1112}{5625}}{2}=\dfrac{556}{5625}\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{\dfrac{14039}{35000}}{3}=\dfrac{14039}{105000}\left(mol\right)\\ m_{rắn}=\dfrac{14039}{105000}.232+\dfrac{556}{5625}.102=41,1016381\left(g\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 g hỗn hợp gồm Fe và Mg (trong đó Fe chiếm 70 %). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Fe}=32.70\%=22,4\left(g\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ m_{Mg}=32-22,4=9,6\left(g\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{O_2\left(tổng\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}+\dfrac{1}{2}.n_{Mg}=\dfrac{2}{3}.0,4+\dfrac{1}{2}.0,4=\dfrac{7}{15}\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{15}.22,4=\dfrac{784}{75}\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{784}{75}.\dfrac{100}{20}=\dfrac{784}{15}\left(l\right)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.0,4=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Fe_3O_4}+m_{MgO}=\dfrac{232.2}{15}+0,4.40=\dfrac{704}{15}\left(g\right)\)
\(a,m_{Fe}=\%Fe.m_{hh}=70\%.32=22,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=m_{hh}-m_{Fe}=32-22,4=9,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\left(1\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\left(2\right)\)
\(Theo.PTHH\left(1\right):n_{O_2\left(Fe\right)}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,4=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\left(2\right):n_{O_2\left(Mg\right)}=2n_{Mg}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(tổng\right)}=n_{O_2\left(Fe\right)}+n_{O_2\left(Mg\right)}=\dfrac{4}{15}+0,8=\dfrac{16}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=\dfrac{16}{15}.22,4=\dfrac{1792}{75}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}.5=\dfrac{1792}{75}.5=\dfrac{1792}{15}\left(l\right)\)
Hoà tận 7,8 gam kim loại K vào nước ( lấy dư ) thì được dung dịch KOH và H2 Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí H2 tạo ra ở phản ứng trên trong không khí . tính thể tích không khí đã dùng (đktc) . biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí
PTHH: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22.4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Thể tích không khí đã dùng:
\(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100\%}{20\%}==5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm CH4,H2.Hỗn hợp khí cacbonic và hơi nươc tạo thành sau pư có khối lượng 11,6g
a)Viết PTPƯ xảy ra
b)Tính phần trăm theo khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích không khí cần dùng.Biết rằng trong không khí ,khí oxi chiếm 20 phần trăm về thể tích (đktc)
ko phải e làm đâu nha a , a tham khảo cho
a)CH4 + 2O2 →→ CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 →→ 2H2O (2)
b) Đặt nCH4 = a (mol) , nH2 = b (mol)
=> mCH4 = 16a(g) , mH2 = 2b(g)
mà n(CH4 + H2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
=> a + b = 0,3(mol) => a = 0,3 - b
Từ PT(1) => nO2 = 2nCH4 = 2a(mol)
Từ PT(2) => nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . b (mol)
=>tổng nO2 = 2a + 1/2.b (mol)
=> mO2 = n .M = 32. (2a+ 1/2.b )= 64a + 16b(g)
Theo ĐLBTKL:mCH4 + mH2 + mO2 = mCO2 + mH2O(PT1,2)
=> 16a + 2b+ 64a +16b = 11,6
=> 80a + 18b = 11,6
=> 80. (0,3 - b ) + 18b = 11,6
=> b = 0,2(mol)
=> a = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
=>mCH4 = 16a = 16. 0,1 = 1,6(g) , mH2 = 2b = 2 . 0,2 = 0,4(g)
=> VCH4 = n .22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24(l)
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
tự tính ...
c) nO2 = 2a + 1/2 .b = 2 . 0,1 + 1/2 . 0,2 = 0,3(mol)
=> VO2 = 0,3 . 22,4 =6,72(l)
mà VO2 = 20% Vkk
=> Vkk = 6,72 : 20% =33,6(l)