Cho a gam sắt vào dung dịch axitclohiđric dư . Sau phản ứng thu được 224 ml khí hiđro ( ở đktc ) , Giá trị của a là ? ( Fe=56)
A.
1,12gam.
B.
16,8 gam.
C.
0,56gam.
D.
5,6 gam.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO (đktc) nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 3,52
B. 2,96
C. 2,42
D. 2,88
Câu 1: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít.
Câu 3: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,719 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
( Lưu ý : giải ra rồi mới chọn đáp án )
\(1.\\ n_A=\dfrac{16,8}{A}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{16,8}{A}=0,3\\ \Rightarrow A=56g/mol\\ \Rightarrow A.là.Fe\\ \Rightarrow Chọn.A\\ 2.\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 3.\\ Axit:H_2SO_4;HCl\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 4.\\ 3,719l\Rightarrow3,7185\\ CTHH:R\\ n_R=\dfrac{3,6}{R}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{3,6}{R}=0,15\\ \Rightarrow R=24g/mol,Mg\\ \Rightarrow Chọn.B\)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được muối sắt (II) colorua FeCl2 và khí hiđro sinh ra ở đktc.( Cho Fe=56;Cl=35,5;H=1) a)Viết phương trình hoá học b)tính khối lượng axit đã dùng c) tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1----0,2-------------0,1 mol
n Fe=5,6\56=0,1 mol
=>m HCl=0,2.36,5=7,3g
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
cho 5,6 g sắt vào trong dung dịch axt clohiđric dư . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được v lít khí hiđro ( đktc).
a) xác định giá trị của v
b) nếu cho lượng hiđro trên tác dụng với 6,72 lít khí O2ở đktc thì lượng nươc thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,1_________________0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
VH2 = 0.1 * 22.4 = 2.24 (l)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
2H2 + O2 -t0-> 2H2O
0.1.....0.05.........0.1
=> O2 dư
mH2O = 0.1 * 18 = 1.8 (g)
Cho 5,6 gam sắt phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
Hãy tính:
a, Thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
b, Nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng?
c, Nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
A là hỗn hợp Ba, Al, Fe. Cho m gam A vào nước dư được 8,96 lít khí hiđro (đktc). Cho m gam A vào dung dịch NaOH dư được 12,32 lít khí hiđro (đktc). Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl dư được 16,8 lít khí hiđro (đktc). Tìm m.
Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,84
B. 3,91
C. 2,53
D. 3,68
Đáp án B
Phản ứng chỉ tạo 1 sản phẩm khử của N+5 mà cho KOH + X thu được khí => Chứng tỏ sản phẩm khử là NH3 và NH4NO3. Na phản ứng với HNO3 có tạo thành khí H2
8 Na + 10 HNO 3 → 8 NaNO 3 + NH 4 NO 3 + 3 H 2 O x 0 , 125 x mol 2 Na + 2 H 2 O → 2 NaOH + H 2 y y 0 , 5 y mol NaOH + NH 4 NO 3 → NH 3 + NaNO 3 + H 2 O y y y ⇒ 0 , 5 y + y = 0 , 336 22 , 4 = 0 , 015 ⇒ y = 0 , 01 KOH + NH 4 NO 3 → NH 3 + KNO 3 + H 2 O ( 0 , 125 x - 0 , 01 ) → ( 0 , 125 x - 0 , 01 ) ⇒ 0 , 125 x - 0 , 01 = 0 , 224 22 , 4 ⇒ x = 0 , 16 ⇒ = 23 ( x + y ) = 3 , 91 gam
Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,84.
B. 3,91.
C. 2,53.
D. 3,68.
Đáp án : B
Khi thêm KOH vào X có khí thoát ra => sản phẩm khử N+5 là NH4NO3
=> Khí thoát ra đầu tiên là H2 và NH3 :
Na + H2O à NaOH + ½ H2
x à x à ½ x
NH4NO3 + NaOH à NaNO3 + NH3 + H2O
x à x
=> 0,015 mol = 1,5x è x = 0,01 mol
Và nNH4NO3 còn lại = nNH3 sau = 0,01 mol
Bảo toàn e : nNa = 2nH2 + 8nNH4NO3 = 0,17 mol
=> m = 3,91g
GIẢI CHI TIẾT GIÙM EM Ạ
Cho 24 gam sắt (III) oxit phản ứng vừa V lít khí hiđro (đktc) thu được m gam Fe kim loại. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,44 lít và 19,2 gam.
B. 22,4 lít và 20,4 gam.
C. 2,24 lít và 5,2 gam.
D. 10,08 lít và 16,8 gam.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,15-->0,45------>0,3
V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
m = 0,3.56 = 16,8 (g)
=> D
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :Fe2O3 + 3H2 --to-> 2Fe + 3H2O
0,15 0,45 0,3
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Chọn D