Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(\text{Đặt }\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a,PTHH:\left\{{}\begin{matrix}2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\end{matrix}\right.\\ b,\text{Theo đề ta có HPT: }\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=8,3\\\dfrac{3}{2}x+y=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{8,3}\approx32,53\%\\\%_{Fe}\approx67,47\%\end{matrix}\right.\)
\(c,\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\sum m_{muối}=13,35+12,7=26,05\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho 20, 05 gam một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ vào 100 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,4912 lít khí ở đktc. Tìm tên của kim loại trên và tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
\(CT:ACO_3\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4912}{22.4}=0.2005\left(mol\right)\)
\(ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\)
\(0.2005.....0.401.....0.2005...0.2005\)
\(M_{ACO_3}=\dfrac{20.05}{0.2005}=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=100-60=40\)
\(A:Ca\left(Canxi\right)\)
\(m_{CaCl_2}=0.2005\cdot111=22.2555\left(g\right)\)
\(m_{dd}=20.05+100-0.2005\cdot44=111.228\left(g\right)\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{22.2555}{111.228}\cdot100\%=20\%\)
Câu 4. Cho 20, 05 gam một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ vào 100 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,4912 lít khí ở đktc. Tìm tên của kim loại trên và tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Cho 7,8g kim loại A (hóa trị I) tác dụng hết với 200ml H2O thu được baozo và 2,24 lit H2 thoát ra ở đktc . a. Xác định tên kim loại A ? b. Tíh khối lượng m (g) muối thu được c. Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
1 Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng vừa hết với acid HCL thu được 0,837 l khí H2 (đktc) Xác định kim loại M
2 cho 5,6 g Iron tác dụng với acid HCL tính thể tích khí thoát ra điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối thu được
Bài 2: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=127\cdot0,1=12,7\left(g\right)\)
cho 4,8 gam kim loại m tác dụng hết với dung dịch axit HCL Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Giả sử KL có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là tm
Vậy: M là Mg.
Ta có: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
cho 10,2 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg,Zn,Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. tính giá trị của m
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,5 (mol)
mmuối = mkim loại + mCl = 10,2 + 0,5.35,5 = 27,95(g)
nH2=22,45,6=0,25(mol)
=> nHCl = 0,5 (mol)
mmuối = mkim loại + mCl = 10,2 + 0,5.35,5 = 27,95(g)