oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phốt pho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4g một chất bột màu trắng bám trên thành bình
Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và photpho trong bình chứa khí Oxi dư thu đc 1 chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam 1 chất bột màu trắng bám trên thành bình.
a) Hãy cho biết công thức hóa học của chất bột, chất khí nói trên.
b) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban đầu có 20% tạp chất trơ ko tham gia phản ứng và số phân tử chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần số phân tử chất dạng khí.
c) tính số phân tử khí oxi đã tham gia phản ứng.
giải cách lớp 8 dùm mình nha.... thanks
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp bột S và P trong khí Oxi (dư) thu được 11,2 lít khí mùi hắc (đktc) và m(g) một chất rắn
a) Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) tính VO2 ( đktc) đã dùng cho m chất rắn thu được
c) Để có lượng khí O2 dùng cho phản ứng trên phải phân hủy bao nhiêu gam KCLO3
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5<-0,5<------0,5
=> mS = 0,5.32 = 16(g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_S=\dfrac{16}{22,2}.100\%=72,07\%\\\%m_P=\dfrac{22,2-16}{22,2}.100\%=27,93\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_P=\dfrac{22,2-16}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25----->0,1
=> \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,5<-------------------0,75
=> \(m_{KClO_3}=0,5.122,5=61,25\left(g\right)\)
a) PTHH:
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
- Chất khí mùi hắc là SO2
- Chất rắn sau phản ứng có m(g) là P2O5
Đặt: nS=a(mol); nP=b(mol) (a,b>0) (nguyên, dương)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}32a+31b=22,2\\22,4a=11,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_S=\dfrac{0,5.32}{22,2}.100\approx72,072\%\\\%m_P\approx100\%-72,072\%\approx27,928\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{O_2}=a+\dfrac{5}{4}b=0,5+\dfrac{5}{4}.0,2=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
c)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2.0,75}{3}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=122,5.0,5=61,25\left(g\right)\)
Bài 3: Oxi hoá hoàn toàn Phôt pho thu được 28,4 gam một chất bột màu trắng bám trên thành bình đó làdiphotpho pentaoxit P2O5
a) Lập PT hoá học của P/Ứ
b) Tính khối lượng Phôt pho tham gia phản ứng
c) Tính thể tích khí Oxi đã phản ứng (ở đktcphản
Bài 4: Phân loại và đọc tên các Oxit sau : SO3,CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO.
Bài 5: Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit.Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
Bài 3:
\(m_{P_2O_5}=28,4\left(g\right)\rightarrow n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
0,4 .... 0,5 ..... 0,2 (mol)
\(m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Bài 4:
- oxit bazo: CuO,Na2O,CaO,MgO
- oxit axit: SO3, CO2
- oxit lưỡng tính: Al2O3
Bài 5:
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(2R+O_2\rightarrow2RO\)
0.4 .... 0,2 ..... 0,2 (mol)
\(M_{RO}=\dfrac{16}{0,4}=40\) (g/mol)
\(\rightarrow M_R+16=40\)
\(\rightarrow M_R=24\)
=> R là Mg; oxit là MgO
Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết rằng các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4 , thể tích các chất rắn không đáng kể)
A. a=0,5b
B. a=b
C. a=4b
D. a=2b
Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23.
B. 22.
C. 24.
D. 25.
Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23.
B. 22
C. 24.
D. 25
Chọn A.
Khi nung hỗn hợp trên với O2 thu được hai khí CO2 và SO2 có số mol bằng nhau (vì M = 54)
Quy đổi chất rắn X thành M (kim loại) và O
Khi cho X tác dụng với HCl và NaNO3 thu được dung dịch Na+ (0,03 mol), Mn+, NH4+, Cl- (0,72 mol) và hỗn hợp hai khí gồm H2: 0,03 mol và NO: 0,02 mol
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho trong bình chứa 8,96 lít khí Oxi ( đktc ). Sản phẩm thu được là chât rắn, màu trắng (P2O5)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Photpho và khí Oxi, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng chất tạo thành (P2O5)?
d) Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn (P2O5) thu được là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể).
A. a =0,5b
B. a = b
C. a = 4b
D. a = 2b
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam phốt pho (P) trong khí oxi (O\(_2\)) thu được 71 gam một chất rắn màu trắng là điphotpho pentaoxit (P\(_2\)O\(_5\))
a) tính khối lượng photpho (P) và thể tích oxi (O\(_2\)) tham gia phản ứng (ở đktc)
b) tính thành phần % của các ngtố trong hợp chất P\(_2\)O\(_5\)
GIÚP MK VS MK ĐG CẦN GẤP