đốt cháy hoàn toàn 1,92g hỗn hợp sắt và magie cần 560ml khí oxi đktc . Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 11,2g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Cu. Cần dùng 3,36l oxi ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
no2 = 3,36 /22,4 = 0,15mol
gọi x,y lần lượt là mol của Mg và Cu
lập pthh của pu
2Mg + O2 ----------->2MgO (có nhiệt độ ) (1)
2mol 1mol 2mol
x mol 1/2x mol
2Cu + O2 ------------>2CuO (có nhiệt độ ) (2)
2mol 1mol 2mol
y mol 1/2y mol
m hỗn hợp = mMg + mCu
11,2 24x 64y (3)
tổng số mol O2 = nO2 (1) + nO2 (2)
0,15 = 1/2x + 1/2 y (4)
từ 3,4 ta có hệ pt 11,2 = 24x + 64y
0.15 = 1/2 x + 1/2 y
giải hệ pt ta được : x =0,2 y= 0,1
mMg = 0,2 . 24 =4,8 g
%mMg = (4,8 /11,2).100% =42,85%
%mCu = 100% - 42,85% =57,15%
: đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần dùng 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thấy tạo ra m gam 2 oxit.
a) viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c) tính m
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Gọi số mol Mg, Al là a, b
=> 24a + 27b = 7,8
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______a--->0,5a-------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b------->0,5b
=> 0,5a + 0,75b = 0,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g); mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,769\%\\\%Al=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,231\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 4 + 10,2 = 14,2 (g)
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp kím loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5.6 lít khí oxi. Nếu lấy m gam hỗn hợp trên hòa tan dung dịch HCl thì thấy thoát ra 10.08 lít khí H2. Tính m gam hỗn hợp trên và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{O_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(a.......\dfrac{2a}{3}\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(b.......\dfrac{3b}{4}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2a}{3}+\dfrac{3b}{4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.2\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8.4}{8.4+5.4}\cdot100\%=60.8\%\)
\(\%m_{Al}=100-60.8=39.2\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp phi kim P và S cần dùng 13,44 lít khí oxi đktc. Tính khối lượng mỗi phi kim trong hỗn hợp?
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=x\\n_S=y\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_P=31x\\m_S=32y\end{matrix}\right.\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
x 1,25x ( mol )
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}31x+32y=15,6\\1,25x+y=0,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_P=31.0,4=12,4g\)
\(\Rightarrow m_S=32.0,1=3,2g\)
đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp gồm Al ,Mg thì cần 6,72 lít khí oxi ở đktc. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 12,6 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b-->0,5b
=> 0,75a + 0,5b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{12,6}.100\%=42,86\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)
4Al (x mol) + 3O2 (0,75x mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3.
2Mg (y mol) + O2 (0,5y mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO.
Gọi x (mol) và y (mol) lần lượt là số mol của Al và Mg.
Số mol khí oxi cần dùng là 6,72:22,4=0,3 (mol)
Ta có: 27x+24y=12,6 (1).
Lại có: 0,75x+0,5y=0,3 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra x=0,2 (mol) và y=0,3 (mol).
%mAl=0,2.27/12,6\(\approx\)42,86%, %mMg=0,3.24/12,6\(\approx\)57,14%.
Đốt cháy hỗn hợp bột của kim loại magie và nhôm cần 33,6 lít khí oxi ở đktc. Biết khối lượng nhôm trong hỗn hợp là 2,7 gam. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (1)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(1\right)}=1,425\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Mg}=2,85\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{2,85\cdot24}{2,85\cdot24+2,7}\cdot100\%\approx96,2\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=3,8\%\)
\(n_{O_2} =\dfrac{33,6}{22,4} = 1,5(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} + \dfrac{3}{4}n_{Al}\\ \Rightarrow n_{Mg} = 2,85(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{Mg} = \dfrac{2,85.24}{2,85.24 + 2,7}.100\% = 96,2\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 96,2\% = 3,8\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi sinh ra 8,8 gam khí CO2. Tính % theo khối lượng và % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{n_{CO} + n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2+n_{H_2}}{2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,4}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{H_2} = 100\% - 33,33\% = 66,67\%\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\%=87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)
đốt cháy hoàn toàn 22,2g nhôm và sắt trong khí oxi dư, thu được 33,4g hỗn hợp oxit.
a. Tính thành phần phần mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng KClO3 cần điều chế lượng oxi trong phản ứng trên biết H=80%
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=22,2\\\dfrac{1}{2}x\cdot102+\dfrac{1}{3}y\cdot232=33,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
a)\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{22,2}\cdot100\%=24,32\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-24,32\%=75,68\%\)
b)Theo hai pt trên:
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}+\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{3}{4}\cdot0,2+\dfrac{2}{3}\cdot0,3=0,35mol\)
\(H=80\%\Rightarrow n_{O_2}=80\%\cdot0,35=0,28mol\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(\dfrac{14}{75}\) 0,28
\(m_{KClO_3}=\dfrac{14}{75}\cdot122,5=22,87g\)
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng khí oxi lấy dư. Sau phản ứng thu được 1,64.a gam hỗn hợp hai oxit. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)