Tìm số nguyên x biết \(\dfrac{5}{8}=\dfrac{x}{14}\)
Tìm số nguyên x biết
\(\dfrac{5}{8}\) = \(\dfrac{x}{14}\)
\(\dfrac{5}{8}=\dfrac{x}{14}\)
⇔ \(8x=70\)
⇒ \(x=\dfrac{35}{4}\)
Tìm số nguyên x,y biết: \(\dfrac{5}{x}\)+\(\dfrac{y}{4}\)= \(\dfrac{1}{8}\)
\(\Leftrightarrow40+2xy=x\left(x\ne0\right)\)
\(\Leftrightarrow x\left(1-2y\right)=40\Leftrightarrow x=\dfrac{40}{1-2y}\)
Do 2y chẵn => 1-2y lẻ
Để x nguyên thì 1-2y là ước của 40
\(\Rightarrow1-2y=\left\{-5;-1;1;5\right\}\Rightarrow y=\left\{3;1;0;-2\right\}\)
\(\Rightarrow x=\left\{-8;-40;40;8\right\}\)
Tìm số nguyên x, biết
\(\dfrac{3}{5}< \dfrac{3}{x}< \dfrac{3}{2}; \dfrac{4}{x}< \dfrac{x}{8}< \dfrac{5}{x}\)
Giúp mình với, làm chi tiết nhé
Tìm các cặp số nguyên x và y biết: \(\dfrac{x}{4}-\dfrac{3}{y}=\dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{xy-12}{4y}=\dfrac{5}{8}\)
=>2(xy-12)=5y
=>2xy-24=5y
=>2xy-5y=24
=>y(2x-5)=24
mà x,y là số nguyên
nên \(\left(2x-5;y\right)\in\left\{\left(1;24\right);\left(-1;-24\right);\left(3;8\right);\left(-3;-8\right)\right\}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(3;24\right);\left(2;-24\right);\left(4;8\right);\left(1;-8\right)\right\}\)
Tìm số nguyên x, y biết: \(\dfrac{x}{7}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{-1}{14}\) (biết y ko bằng 0)
=>(xy+7)/7y=-1/14
=>xy+7=-1/2y
=>2xy+14=y
=>y(2x-1)=-14
=>(y;2x-1) thuộc {(-14;1); (14;-1); (-2;7); (2;-7)}
=>(y,x) thuộc {(-14;1); (14;0); (-2;4); (2;-3)}
Tìm các số nguyên x và y biết \(\dfrac{x}{7}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{-1}{14}\) ( với y ≠ 0 )
\(\dfrac{x}{7}+\dfrac{1}{y}=-\dfrac{1}{14}\Leftrightarrow\dfrac{xy+7}{7y}=\dfrac{\dfrac{-y}{2}}{7y}\\ \Leftrightarrow xy+7=-\dfrac{y}{2}\\ 2xy+14=-y\\ y\left(2x+1\right)=-14\)
Vì y,x là số nguyên nên 2x-1 là ước lẻ của -14 = {1;-1;7;-7}
Ta có bảng sau:
2x+1 | 1 | -1 | 7 | -7 |
x | 0 | -1 | 3 | -4 |
y | -14 | 14 | -2 | 2 |
Vậy (x,y) thuộc {(0,-14);(-1,14);(3,-2);(-4,2)}
vậy x và y e (-1,14),(0,-14),(3,-2),(-4,2)
Vì x/7+1/y=-1/14
=xy+7/7y=2/7y
xy+7=y/-2 (y/-2=-y/2)
2yx+14=-y
y.(2x+1)=-14
X và Y là số nguyên
2x-1 ước số lẻ của -14 :-7,-1,1,7
X =0,-1,3,-4
Y=-14,-2,2,14
Câu 1 : Biết\(\dfrac{x}{t}=\dfrac{5}{6};\dfrac{y}{z}=\dfrac{1}{5};\dfrac{z}{x}=\dfrac{7}{3}\) ( x; y; z; t khác 0 ). Hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}\)
A. \(\dfrac{t}{y}=\dfrac{14}{25}\) B. \(\dfrac{t}{y}=\dfrac{7}{8}\) C. \(\dfrac{t}{y}=\dfrac{18}{7}\) D. \(\dfrac{t}{y}=\dfrac{6}{7}\)
Bài 1: Tìm số nguyên x, biết:
a)\(\dfrac{6}{x-3}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{14}{13}\) = \(\dfrac{-28}{10-x}\)
c) \(\dfrac{1}{5}\) = \(\dfrac{x:4-1}{10}\)
d) \(\dfrac{x}{4}\)= \(\dfrac{1}{x}\)
e) \(\dfrac{x-2}{50}\) = \(\dfrac{2}{x-2}\)
giúp ưm
a: =>x-3=9
=>x=12
b: =>10-x=-26
=>x=36
c: =>x:4-1=2
=>x:4=3
=>x=12
d: =>x^2=4
=>x=2 hoặc x=-2
e: =>(x-2)^2=100
=>x-2=10 hoặc x-2=-10
=>x=12 hoặc x=-8
Tìm số nguyên x, biết: ( \(\dfrac{31}{20}-\dfrac{26}{45}\) ) . \(\dfrac{-36}{35}< x< \left(\dfrac{51}{56}+\dfrac{8}{21}+\dfrac{1}{3}\right).\dfrac{8}{13}\)
=\(\dfrac{35}{36}.\dfrac{-36}{35}< x< \dfrac{13}{8}.\dfrac{8}{13}\)
= -1 < x < 1
vậy x = 0