nhập vào 2 số nguyên dương n1,n2 (n1 bé hơn n2) đếm xem từ n1 đến n2 có bao nhiêu số chẵn
Bộ máy biến áp có điện áp đầu vào Ut=220V số vòng dây N1=500 vòng N2=250 vòng hổi điện áp U2,N2 không đổi thì cần điều chỉnh N1 là bao nhiêu vòng
có hai người bán hàng.sau một buổi bán,người thứ nhất đếm ra số tiền có số tờ 5k gấp 3 lần n2,n2 có số tờ 10k gấp 2 lần n1,biết n2 có 4 tờ 10k,số tiền của n1 là 30500 đồng và có số tờ 20k đều bằng 3.tính số tiền của n2
Để đo chu kỳ của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t 0 = 0. Đến thời điểm t 1 = 2 giờ, máy đếm được n1 xung, đến thời điểm t 2 =3 t 1 , máy đếm được n 2 xung, với n 2 =2,3 n 1 . Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là
A. 2,63 h
B. 4,42 h
C. 4,71 h
D. 3,42 h
Máy biến áp có điện áp đầu vào U1= 220V. Số vòng dây N1= 500 vòng, N2= 250 vòng. Hỏi điện áp đầu ra U2 bằng bao nhiêu? Nếu U1 giảm xuống 180V để giữ U2 và N2 không đổi thì cần điều chỉnh N1 bàng bao nhiêu vòng?
Điện áp đầu ra \(U_2\) là:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.N_2}{N_1}=\dfrac{220.250}{500}=110V\)
Cần điều chỉnh \(N_1\) bằng:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow N_1=\dfrac{U_1.N_2}{U_2}=\dfrac{180.250}{110}\approx409\text{vòng}\)
Cho n1+n2+n3+n4+n5+n6+n7+n8+n9=18
Trong đó n1;n2;n3;n4;n5;n6;n7;n8;n9 là các số nguyên liên tiếp
Tìm tích C=n1.n2.n3.n4.n5.n6.n7.n8.n9
Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n 1 ; n 2 (với n 2 > n 1 ). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra.
Biểu thức nào kể sau không thế là sin của góc tới giới hạn igh đối với cặp môi trường tương ứng?
A. 1/ n 1 B. 1/ n 2 C. n 1 / n 2 D. n 2 / n 1
Gọi môi trường tô màu xám là môi trường 1; môi trường để trắng là môi trường 2; n 1 là chiết suất của môi trường 1; n 2 là chiết suất của môi trường 2. Chọn khẳng định đúng
A. n 1 > n 2 B. n 1 = n 2
C. n 1 < n 2 D. Còn tùy thuộc vào chiều truyền ánh sáng
2. Khi nói về chiết suất giữa hai môi trường với n1,n2 lần lượt là chiết suất của môi trường 1 và môi trường 2. Biểu thức chỉ đúng Nokia quan hệ giữa n1,n2 A. n12= n2. n1 B. n12.n21=1 C. n12= n2/n1 D. n1.n2=1
Gọi n1, n2 lần lượt là chiết suất của môi trường A và môi trường B đối với một ánh sáng đơn sắc. Chiết suất tỉ đối của môi trường A so với môi trường B là: n12=\(\dfrac{n1}{n2}\)
Câu 1: Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, với n2 > n1 thì:
A. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i
B. luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường n2
C. sẽ có phản xạ toàn phần khi i > igh
D. chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i > 0
Câu 2: Hãy tìm và khoanh phát biểu không đúng khi nói đến lăng kính:
A. Đối với một lăng kính nhất định, góc lệch D phụ thuộc vào góc tới i
B. Cạnh của lăng kính là giao tuyến của mặt đáy và mặt bên
C. Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là góc hợp bởi phương của tia tới và tia ló
D. Góc tới i' bằng góc tới i khi xảy ra góc lệch cực tiểu
Câu 3: Trong điều kiện có tia ló và nếu lăng kính chiết quang hơn môi trường ngoài. Chiếu một tia sáng đến mặt bên của lăng kính thì
A. hướng tia ló lệch về đỉnh lăng kính so với hướng của tia tới
B. hướng tia ló lệch về đáy lăng kính so với hướng của tia tới
C. tùy tia tới hướng lên đỉnh hay hướng xuống đáy mà A, B đều có thể đúng
D. tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phân giác của góc chiết quang A