Cho lá nhôm vào dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH, hiện tượng xảy ra là:
A. Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng
B. Có kết tủa trắng xuất hiện
C. Có khí bay lên
D. Không có hiện tượng gì
Cho lá nhôm vào dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH, hiện tượng xảy ra là:
A. Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng
B. Có kết tủa trắng xuất hiện
C. Có khí bay lên
D. Không có hiện tượng gì
Cho lá nhôm vào dd HCl . Lấy dd thu đc nhỏ vào vài giọt dd NaOH ,hiện tượng xảy ra là A.Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng B, có kết tủa trắng xuất hiện C, có khí bay lên D, không có hiện tượng gì
Dãy dung dịch các chất nào sau đây khi cho vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa và khí bay lên?
A. Na2CO3, Na2SO4, CH3COONa
B. Na2S, NaHCO3, NaI
C. Na2CO3, Na2S, Na3PO4
D. Na2CO3, Na2S, NaHCO3
Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây khi cho vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa và khí bay lên?
A. Na2CO3, Na2SO4, CH3COONa
B. Na2S, NaHCO3, NaI.
C. Na2CO3, Na2S, Na3PO4
D. Na2CO3, Na2S, NaHCO3
Đáp án D.
2AlO3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl
3AlCl3 + NaHCO3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ + 3CO2↑
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Lọc kết tủa: AgC≡CAg và Ag cho vào HCl chỉ có AgC≡CAg phản ứng:
AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH↑ + 2AgCl↓
Phần không tan Y là Ag và AgCl, hòa tan trong HNO3 đặc chỉ có Ag phản ứng:
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2nâu↑ + H2O
Khi nhỏ dung dịch F e N O 3 3 vào dung dịch X thấy hiện tượng xảy ra là có kết tủa nâu đỏ, khí bay lên làm đục nước vôi trong. Vậy X là?
A. NaOH
B. K 2 C O 3
C. HCl
D. H 2 S
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2 ↑
Y(AgCl, Ag) + HNO3 --> ...
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ + H2O
cho dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch BaCl2, hiện tượng quan sát được là:
a/ có kết tủa trắng
b/ có kết tủa đỏ
c/ có kết tủa trắng
d/ có khí thoát ra
cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 (ở nhiệt độ thường), hiện tượng xảy ra là
A. có khí thoát ra và tạo kết tủa xanh lam.
B. kết tủa trắng.
C. có khí SO2 tạo thành.
D. có Cu đỏ gạch tạo ra.
Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết
- Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có kết tủa xuất hiện.
- Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện
- Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra
Các muối X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHCO3; Na2SO4; Ba(HCO3)2
B. Na2S; AlCl3; AgNO3
C. Na2S; AgNO3; AlCl3
D. Na2CO3; Ba(HCO3)2; NaHSO4
C thỏa mãn vì : X +Y tạo Ag2S ; Y + Z tạo AgCl ; X + Z tạo Al2S3 và bị thủy phân tạo Al(OH)3 và H2S
=>C