Tính nguyên hàm
Khi tính nguyên hàm ∫ x - 3 x + 1 d x , bằng cách đặt u = x + 1 ta được nguyên hàm nào?
A. ∫ 2 u u 2 - 4 d u
B. ∫ u 2 - 4 d u
C. ∫ 2 u 2 - 4 d u
D. ∫ u 2 - 3 d u
Khi tính nguyên hàm ∫ x - 3 x + 1 d x , bằng cách đặt u = x + 1 ta được nguyên hàm nào
A. ∫ 2 u 2 - 4 d u
B. ∫ u 2 - 4 d u
C. ∫ u 2 - 3 d u
D. ∫ 2 u u 2 - 4 d u
Khi tính nguyên hàm ∫ x - 3 x + 1 dx , bằng cách đặt u = x + 1 ta được nguyên hàm nào?
Cặp hàm số nào sau đây có tính chất: có một hàm số là nguyên hàm của hàm số còn lại
A. f x = sin 2 x v à g x = cos 2 x .
B. f x = tan 2 x v à g x = 1 cos 2 x .
C. f x = e x v à g x = e − x .
D. f x = sin 2 x v à g x = sin 2 x .
Cặp hàm số nào sau đây có tính chất: có một hàm số là nguyên hàm của hàm số còn lại
A. f x = sin 2 x và g x = cos 2 x .
B. f x = tan 2 x và g x = 1 cos 2 x .
C. f x = e x và g x = e − x .
D. f x = sin 2 x và g x = sin 2 x .
Đáp án D
Với A: Ta có ∫ sin 2 x d x = ∫ 2. sin x . cos x d x = − ∫ 2 cos x d cos x (ta loại A).
Từ A ta xét D luôn có tính chất tương tự.
Với D: Ta có
∫ f x d x = ∫ sin 2 x . d x = ∫ 2 sin x . cos x d x = ∫ 2 sin x d sin x = sin 2 x = g x
Vậy ta chọn D.
Tính nguyên hàm của hàm số sau: K = ∫ 2 x 2 + 1 x + 1 5 d x
Chọn B.
Ta phân tích 2 x 2 + 1 = 2 x + 1 2 - 4 x + 1 + 3
Suy ra:
Tính nguyên hàm:
Đặt: \(\left\{{}\begin{matrix}\ln x=u\\\left(x+2\right)dx=dv\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}dx=du\\\dfrac{1}{2}x^2+2x=v\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\int\left(x+2\right)\ln xdx=\ln x\left(\dfrac{1}{2}x^2+2x\right)-\int\left(\dfrac{1}{2}x^2+2x\right)\dfrac{1}{x}dx\)
\(=\ln x\left(\dfrac{1}{2}x^2+2x\right)-\dfrac{1}{6}x^3-x^2+C\)
Tính nguyên hàm
\(\int e^x\left(2+\dfrac{e^{-x}}{x}\right)dx=\int\left(2e^x+\dfrac{1}{x}\right)dx=2e^x+ln\left|x\right|+C\)
Cho hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) = sin 3 x . cos x . Tính I = F π 2 - F ( 0 )