C4H10 + O2 → CO2 + H2O
Cân bằng các PTHH sau
1)C2H2 + O2 → CO2 + H2O
2) C4H10 + O2 → CO2 + H2O
3) C2H2 + Br2 → C2H2Br4
4) C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
5) CH3COOH+ Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2
6) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
7) Ca(OH)2 + HBr → CaBr2 + H2O
8) Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O
9) Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
10) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH
1) \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
2) \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
3) \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
4) \(2C_6H_5OH+2Na\rightarrow2C_6H_5ONa+H_2\)
5) \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
6) \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
7) \(Ca\left(OH\right)_2+2HBr\rightarrow CaBr_2+2H_2O\)
8) \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
9) \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4++2H_2O\)
10) \(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
1) C4H10 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) 4CO2 + 5H2O
2) 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
3) 4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe2O3 + 8SO2
4) 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3↓
5) 2CH4 + O2 + 2H2O → 2CO2 + 6H2
6) 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
khủng khiếp quá vậy ko thấy gì luôn cậu vào định dạng cho rõ hơn kìa
Cho 1 hỗn hợp A gồm 3 chất khí H2; CO2; C4H10. Đốt cháy 17,92 l hỗn hợp A cần 76,16 l O2 thu được 48,29 l CO2 và a g H2O.Tính thành phần % thể tích C4H10. Tính a g H2O
mn ơi! tôi viết lộn CO thành CO2 ở chỗ nung nhé
2H2 +O2 -to-> 2H2O (1)
2CO +O2 -to-> 2CO2(2)
2C4H10 +13O2 -to-> 8CO2 +10H2O (3)
nA=0,8(mol)
nO2=3,4(mol)
nCO2\(\approx2,16\left(mol\right)\)
giả sử nH2=x(mol)
nCO=y(mol)
nC4H10=z(mol)
=> x+y+z=0,8(mol)(I)
lại có :
0,5x +0,5y+6,5z=3,4 (II)
y+4z=2,16 (III)
từ (I,II,III)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\left(mol\right)\\y=0,16\left(mol\right)\\z=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> VC4H10=11,2(l)
=> %VC4H10=62,5(%)
theo (1) : nH2O(1)=nH2=0,14(mol)
theo (3) : nH2O(3)=5nC4H10=1,5(mol)
=>\(\Sigma nH2O=1,64\left(mol\right)\)
=>a=29,52(g)
Lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong các phản ứng sau
1/ 4Al + 3O2 ----> 2Al2O3 Tỉ lệ: 4 : 3 : 2
Số nguyên tử Al : số nguyên tử O2 : số phân tử Al2O3
2/ 2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ: 2 : 1 : 3
Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O
3/ 4K + O2 ----> 2K2O Tỉ lệ: 4 : 1 : 2
Số nguyên tử K : số nguyên tử O2 : số phân tử K2O
4/ CaCl2 + 2AgNO3 ----> Ca(N03)2 + 2AgCl Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2
Số phân tử CaCl2 : số phân tử AgNO3: số phân tử CA(NO3)2 : số phân tử AgCl
5/Al2O3 + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2O Tỉ lệ: 1 : 6 : 2 : 6
Số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O
Còn lại tương tự :v
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 10 cần a mol O 2 thu được b mol CO 2 và 7,2 gam H 2 O . Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 và 0,3
B. 0,6 và 0,3
C. 0,5 và 0,8
D. 0,5 và 0,4
Đáp án là A
Quy hỗn hợp ban đầu thành nguyên tố C và H
(bảo toàn nguyên tố H)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + CO =
2. AgNO3 + Al = Al(NO3)3 + …
3. HCl + CaCO3 = CaCl2 + H2O + …
4. C4H10 + O2 =CO2 + H2O
5. NaOH + Fe2(SO4)3 = Fe(OH)3 + Na2SO4.
6. FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3
8. CH4 + O2 + H2O =CO2 + H2
9. Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe
10.FexOy + CO = FeO + CO2
1/ Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2
2/ 3AgNO3+Al=Al(NO3)3+3Ag
3/ 2HCl+CaCO3=CaCl2+H2O+CO2
4/ 2C4H10+13O2=8CO2+10H2O
5/6NaOH+Fe2(SO4)3=2Fe(OH)3+3Na2SO4
6/4FeS2+11O2=2Fe2O3+8SO2
7/6KOH+Al2(SO4)3=3K2SO4+2Al(OH)3
8/2CH4+O2+2H2O=2CO2+6H2
9/8Al+3Fe3O4=4Al2O3+9Fe
10/FexOy+(x-y)CO=xFeO+(x-y)CO2
Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 -->(A) -->(B) -->(C) -->(D) -->CaCO3
(Trong đó (A), (B), (C), (D) là các chất riêng biệt).
2) Cho các chất rắn sau ở dạng bột: BaO, MgO, P2O5, Na2O, CuO, Fe2O3. Nêu cách làm để nhận ra mỗi chất. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Hoàn thành PTHH sau:
a. C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O.
b. CxHy + ......-----> CO2 + H2O.
c. KMnO4 + ......-----> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
d. Cu + HNO3(đặc nóng) -----> CuNO3 + H2O + NO2.
(Có đôi chỗ có thể mình viết lộn, các bạn sửa lại rồi giải giùm mình nhé)
\(a) C_4H_{10} + \dfrac{13}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 5H_2O\\ b) C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O\\ c) 2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O\\ d) Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O\)
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là:
A.0,5 và 0,3.
B.0,6 và 0,3.
C.0,5 và 0,8.
D.0,5 và 0,4.
:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + CO =
2. AgNO3 + Al = Al(NO3)3 + …
3. HCl + CaCO3 = CaCl2 + H2O + …
4. C4H10 + O2 =CO2 + H2O
5. NaOH + Fe2(SO4)3 = Fe(OH)3 + Na2SO4.
6. FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3
8. CH4 + O2 + H2O =CO2 + H2
9. Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe
10.FexOy + CO = FeO + CO2
\(1.\) \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
\(2.\) \(3AgNO_3+Al\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
\(3.\) \(2HCl+CaCO_3\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(4.\) \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow8CO_2+10H_2O\)
\(5.\) \(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(6.\) \(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(7.\) \(6KOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
\(8.\) \(2CH_4+O_2+2H_2O\rightarrow2CO_2+6H_2\)
\(9.\) \(8Al+3Fe_3O_4\rightarrow4Al_2O_3+9Fe\)
\(10.\) \(Fe_xO_y+\left(y-x\right)CO\rightarrow xFeO+\left(y-x\right)CO_2\)