Trộn 1,12 lít H_{2} và 2,24 lit khi O_{2}(dktc) rồi đốt cháy Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lit? Tinh khối lượng nước tạo thành?
Trộn 1,12 lít H2 và 2,24 lít khí O2(đktc) rồi đem đốt cháy.
a) Viết phương trình hóa học?
b) Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít?
c) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng?
a. \(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2H2 + O2 ---to---> 2H2O
0,05 0,025 0,05
b. Ta thấy : 0,05 < 0,1 => H2 đủ , O2 dư
\(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,1-0,025\right).22,4=1,68\left(l\right)\)
c. \(m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Ta có
nH2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 ( mol )
nO2 = 0,1 ( mol )
2H2 + O2 ---to ---> 2H2O
có : 0,05 0,1
pư : 0,05 0,025 0,05
dư : 0 0,075
Xét tỉ lệ : 0,05 / 2 < 0,1 / 1 , ta được O2 dư
=> nO2 dư = 0,1 - 0,025 = 0,075 ( mol )
=> V = 0,075 . 22,4 = 1,68 ( l )
mH2O = 0,05 . 18 = 0,9 ( g )
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Câu 8:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 9:
a, PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo ĐLBT KL, có: mR + mO2 = mRO
⇒ mO2 = 4,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_R=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là đồng (Cu).
Câu 10:
Ta có: mBaCl2 = 200.15% = 30 (g)
a, m dd = 200 + 100 = 300 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{300}.100\%=10\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch giảm 5%
b, Ta có: \(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{150}.100\%=20\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch tăng 5%.
Bạn tham khảo nhé!
Cho a gam hỗn hợp gồm Fe . Ag vào dung dịch H_{2}*S*O_{4} loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lit khí Il (đkc). Mặt khác cho a gam hỗn hợp trên vào H_{2}*S*O_{4} dậm đặc nóng thu được 5,6 lit khí S*O_{2} (dkc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b Dẫn toàn bộ lượng khí S*O_{2} thu được ở trên vào 250 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được muỗi nào sau phản ứng. Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng, biết thể tích dung dịch không đáng kể. (Fe: 56;Ag:108;S:32)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4(l) ---> FeSO4 + H2
0,1<-------------------------------0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2Fe + 6H2SO4(đ,n) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1-------------------------------------------->0,15
2Ag + 2H2SO4(đ,n) ---> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
0,2<----------------------------------------0,1
=> mAg = 0,2.108 = 21,6 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{5,6+21,6}.100\%=20,44\%\\\%m_{Ag}=100\%-20,44\%=79,56\%\end{matrix}\right.\)
b) nNaOH = 0,25.1,5 = 0,375 (mol)
\(T=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\) => Tạo cả 2 muối
PTHH:
2NaOH + SO2 ---> Na2SO3 + H2O
0,375--->0,1875--->0,1875
Na2SO3 + SO2 + H2O ---> 2NaHSO3
0,0625<---0,0625----------->0,125
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,1875-0,0625}{0,25}=0,48M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,125}{0,25}=0,5M\end{matrix}\right.\)
Trộn 6,1975 lít khí H2 và 6,1975 lít khí O2 rồi đốt cháy
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính thể tích dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng nước tạo thành
c) Đê có 6,1975 lít khí O2 trên cân phân hủy bao nhiêu gam KClO3? Biết các thể tích khí trên được đo ở (đkc)
a, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{O_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,25-0,125=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,125.24,79=3,09875\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
c, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{6}.122,5\approx20,42\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn cacbon trong bình chứa 5.6 lit khí oxi ( đktc) a/ viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tính khối lượng khí cacbonic (C*O_{2}) tạo thành c/ Nếu đốt cháy hết 0.2 mol cacbon , thì sau phản ứng cacbon hay khí oxi dư ?Hét cho biết: C = 12 , O = 16
a, nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO3
Mol: 0,25 <--- 0,25 ---> 0,25
b, mCO2 = 0,25 . 44 = 11 (g)
c, LTL: 0,2 < 0,25 => O2 dư
đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) phản ứng tạo thành điphotpho pentaoxit a. photpho hay oxi dư và dư bao nhiêu gam b. chất nào được tạo thành ? khối lượng là bao nhiêu
nP= 0.1 mol
nO2= 0.15 mol
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
4____5
0.1___0.15
Lập tỉ lệ: 0.1/4 < 0.15/5 => O2 dư
nO2 dư= 0.15 - 0.125=0.025 mol
mO2 dư= 0.8g
nP2O5= 0.05 mol
mP2O5= 7.1g
4/ Đốt cháy 4,48 lit khi H2 (dktc ) trong bình đựng khí 3,36 lít O2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học. b) Cho biết chất nào dư,tìm thể tích chất dư.
c) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
MN GIÚP EM VỚICẦU XIN MỌI NGƯỜI LUÔN Ạ.XIN MN LUÔN!
: Đốt cháy 2,24 lit khí metan trong 28 lit không khí tạo ra khí cacbonic và hơi nước . Hỏi sau phản ứng có những chất nào và thành phần % thể tích là bao nhiêu? Các khí đo ở đktc. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2.
\(n_{metan}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(V_{kk}=28l\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{28}{5}=5,6l\Rightarrow n_{O_2}=0,25mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1 0,25 0 0
0,1 0,2 0,1 0,2
0 0,15 0,1 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và \(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(V_{ddCO_2}=2,24+28-0,2\cdot22,4=25,76l\)
\(\%V=\dfrac{2,24}{25,76}\cdot100\%=8,7\%\)
3. Đốt cháy 4,8 gam magie trong 3,36 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam (lit - đktc)?b. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
\(n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
Ta thấy :
\( \dfrac{n_{Mg}}{2} = 0,1 < n_{O_2} = 0,15 \) nên O2 dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{n_{Mg}}{2} = 0,1(mol)\\ m_{O_2\ dư} = (0,15-0,1).32 = 1,6(gam)\\ V_{O_2\ dư} = (0,15-0,1).22,4 = 1,12(lít)\)
b)
\(n_{MgO} = n_{Mg} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow m_{MgO} = 0,2.40 = 8\ gam\)