4.2/ Cho 20g ankin A ( đồng đẳng của axetilen) vào dd AgNO3/NH3. Sau pư thu đc 73,5g kết tủa màu vàng. Tìm CTPT của A và tính thể tích dd AgNO3 2M đã dùng
1/ Cho 10,752 lít (đkc) Ankin B( là đồng đẳng của axetilen) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, sau pư thu đc 70,56g kết tủa. Tìm CTPT của ankin B
\(B : C_nH_{2n-2}\\ C_nH_{2n-2} + AgNO_3 + NH_3 \to C_nH_{2n-3}Ag + NH_4NO_3\\ n_{kết\ tủa} = n_B =\dfrac{10,752}{22,4} = 0,48(mol)\\ \Rightarrow M_{kết\ tủa} = 14n - 3 + 108 = \dfrac{70,56}{0,48} = 147\\ \Rightarrow n = 3\\ Vậy\ B\ là\ C_3H_4\)
Cho 14,8g hh gồm 2 ankin là đồng đẳng của axetilen, đồng đẳng kế tiếp nhau td hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thu đc 46,9g kết tủa a) xđ CTCT,CTPT của các ankin b) tính % khối lượng mỗi ankin
a, Gọi CTPT chung của 2 ankin là: \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
Ta có: \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{46,9-14,8}{108-1}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{14,8}{0,3}=\dfrac{148}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}-2=\dfrac{148}{3}\Rightarrow\overline{n}=3,67\)
Mà: 2 ankin đồng đẳng kế tiếp.
→ CTPT: C3H4 và C4H6.
CTCT: C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}40n_{C_3H_4}+54n_{C_4H_6}=14,8\\n_{C_3H_4}+n_{C_4H_6}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,1.40}{14,8}.100\%\approx27,03\%\\\%m_{C_4H_6}\approx72,97\%\end{matrix}\right.\)
Xác định CTPT của Ankin: 1) Một hidrocacbon là đồng đẳng của axetilen tác dụng với dd AgNO3 /NH3 dư . Sau phản ứng bình tăng thêm 2.05g , đồng thời xuất hiện 4.725g kết tủa vàng . Xác định CTPT và CTCT và gọi tên hidrocacbon trên 2) Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hidrocacbon X thu được 6.72 lít CO2 (đktc) . X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y . Xác định CTCT của X . 3) Đốt cháy ankin A được 5.4g H2O và cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư , dd có khối lượng giảm so với dd nước vôi ban đầu là 19.8 g . Tìm CTPT A .(HD : m dd giảm = m ↓ - m hấp thụ )
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là
A. C7H12
B. C8H14
C. C5H8
D. C6H10
Đáp án C
Hướng dẫn
CTPT ankin A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n => n =5, M = 175 => A là C5H8
1.6 g hỗn hợp propin và ankin B(C4H6) tác dụng với dd AgNO3/NH3 (dư)tạo 3,675 g kết tủa vàng nhạt.Vậy CTPT của B là:
- Nếu B có tác dụng với AgNO3/NH3
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 40a + 54b = 1,6 (1)
Kết tủa gồm \(\left\{{}\begin{matrix}C_3H_3Ag:a\left(mol\right)\\C_4H_5Ag:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 147a + 161b = 3,675 (2)
(1)(2) => Nghiệm âm (vô lí)
=> B không tác dụng với AgNO3/NH3
=> CTCT: \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
Hỗn hợp x gồm 0,4mol 2 ankin đồng đẳng liên tiếp cho x tác dụng với dd agno3 trong no3 thu được 77,4g kết tủa. Xác định ctpt từng ankin
\(Đặt.CTTQ.X:C_nH_{2n-2}\left(n>1\right)\\ C_nH_{2n-2}+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_nH_{2n-1}Ag+NH_4NO_3\\ n_{kt}=\dfrac{77,4}{14n-1+108}=\dfrac{77,4}{14n+107}=n_X=0,4\\ \Leftrightarrow6< n=6,17< 7\)
=> CTPT 2 ankin: C6H10 và C7H12
5/ Cho 2,64g andehit đơn chức no mạch hở là đồng đẳng của andehit fomic tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/ddNH3 sau pứ thu đc 12,96g kết tủa. Tìm CTPT của andehit
\(n_{Ag} = \dfrac{12,96}{108} = 0,12(mol)\\ \text{Gọi anđehit cần tìm là : }\ C_nH_{2n+1}CHO\\ n_{anđehit} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow M_{anđehit} = 14n + 30 = \dfrac{2,64}{0,06} = 44\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy CTPT của anđehit là C2H4O
n Ag=12,96\108=0,12 mol
ta có đồng đẳng anđêhit fomic => tạo ra 2 Ag
n andehit=0,12.2=0,24 mol
=>M adh=2,64\0,24=44 (CH3CHO)
1/ hh X gồm 2 ankin đồng đẳng liên tiếp. Khi cho 3,7g hh qua dd brom dư thì làm mất màu 1l dd brom 0,15M. Tìm ctpt và khối lượng 2 ankin
2/ 6,6g hh ankin qua dd AgNO3/NH3 thu 38,7g kết tủa. Tìm CTPT, khối lượng 2 ankin
3/ đốt 14,6g hh A ( 2 ankin X, Y đồng đẳng liên tiếp, Mx <My) bằng oxi vừa đủ hấp thụ toàn bộ sp qua dd Ca(OH)2 dư thấy khôi lượng dd giảm 49g. Tìm ctpt X, %mol 2 ankin
1
nBr2=0,15.1=0,15
=> nAnkin= 0,15/2=0,075
=> MAnkin=m/n=3,7/0,075=49,3=14n-2
=> n=3,67 => C3H4 và C4H6
KL 2 ankin là 3,7 gam
. Một hỗn hợp gồm C2H4 và C2H2 cho qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp này qua dd brom 1M thì vừa hết 25 ml dung dịch
a) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3/NH3 đã dùng
\(n_{\downarrow}=n_{C_2Ag_2}=\dfrac{2,4}{240}=0,01mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_2}=0,01mol\)
Nếu cho hỗn hợp này qua \(ddBr_2\) \(0,025mol\):
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,01 0,02
\(\Rightarrow n_{Br_2\left(trongC_2H_4\right)}=0,025-0,02=0,005mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,005mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,005}{0,025}\cdot100\%=20\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-20\%=80\%\)