tìm cấu trúc câu trả lời này I use them to study online or relax after working.
Use the cues given to make sentences
1.Alex/like/play/online games/with/friends.
2.I/love/chat/my friends/online/but/I/hate/write/emails.
3.What/you/often/do/when/you/have/free time?
4.hobbies/always/give/you/pleasure/and/help/you/relax.
5.If/you/love/move/body/to music/you/your hobby/be/dance
Trả lời dùm mình nha
Sao kì qá chị gõ chữ s là thích rồi mà nó chỉ còn có chữ s, chị cx ko bk s n?????????? Mog e hỉu dc nha!
Đề bài là sử dụng những gợi ý đã cho để thành lập câu, đây là dạng bài cũng khó đấy, quan trọng là phải chú ý ngữ pháp, em tham khảo bài chị làm nha:
1. Alex s playing online games with her friends.
2. I love chatting with my friends on online but I hate writing emails. ( nhớ sau , love, hate... là một gerund = +V_ing, nhưng đôi khi có thể là sau động từ này là một to infinitives=to V( bare ifinitive))
3.What do you often do when you have free time?
4. Hobbies are always give you pleasure and help you relax.
5. If you love moving your body to music, your hobby is dancing.
Câu 5 em có ghi lộn xộn hay nhầm ko, chị nhớ là năm lớp 7 chị cũng học câu này rồi theo chị nhớ là vậy, hình như trong sách phải ko? Nhìn câu em ghi chị cứ thấy ngờ ngợ qá, vậy nha, thôi em coi rồi tham khảo đi nha! ^_^
À, chị xin lỗi, chị ghi nhầm ở chỗ sau Alex đáng lí phải là s nha và một chữ ifinitive chị ghi thiếu chữ f nha! Chị xin lỗi vì ghi thiếu nha!
Ghi câu trả lời kèm cấu trúc áp dụng nx nha Use the suggested words and phrases to make a full sentence. 1. Those buses / not going / airport / neither / taxis. 2. You / not / want / sell / house last year ? 3. He / stop / smoke / save / money . 4. My brother / not drive / carefully / I. 5. It / difficult / prevent / people / park here. 6) watching/ the living room/ father/ in/ at the moment/ My/ is/ TV. 7) interested/ history/ John/ the/ of/ is/ Vietnam/ in. 8) is/ the/ to/ She/ strong/ suitcase/ not/ lift/ enough 9) time/ your/ will/ What/ be/ here/ aunt/ ?
III. Complete the sentences, use the correct form or tense of the verbs in the brackets.(viết câu trả lời và giải thích tại sao).
1) She (not meet) her mother since she (leave) for England to study.
2) A new school (build) near our school next year.
3) He (live) in this city since 2000.
4) Most of the BOKIA mobile phones (sell) in this shop.
5) This is the second time you (break) the glasses.
1 hasn't met - left
2 will be built
3 has lived
4 are sold
5 have broken
1 hasn't met - left
2 will be built
3 has lived
4 are sold
5 have broken
– What do you like ( to do ) ?
– What are you interested in ?
– What are you into ?
– What is your hobby ?
Các cách trả lời
– I really enjoy shopping.
– I’m particularly fond of shoes.
– I like most sports and camping.
– I really enjoy playing badminton.
– I love skating.
– I’m crazy about football.
– My hobby is listen to music.
– I like sleep in my free time.
– I’m interested in dancing.
Giải thích giúp mình mỗi câu trả lời thuộc câu hỏi nào và nêu cấu trúc của mỗi câu trả lời.
Mik ko giúp j được cho bạn, nhưng mình cho bạn những cấu trúc cụ thể để diễn tả mức độ yêu thích(đừng sai)
nterested in+ V-ing/N: yêu thích,có hứng thú với 1 cái gì đó -> mức độ nhẹ nhất
fond of+V-ing/N: mê 1 thứ , việc gì đó -> mức độ cao hơn
keen on+V-ing/N: mê 1 thứ,việc j đó ->mức đọ =fond of
crazy about+V-ing+N: phát cuồng vì 1 thứ j đó -> mức độ cao hơn keen on và fond of
addicted to +V-ing/N: nghiện 1 thứ,việc j đó ->mức độ cao nhất
Use the cues given to make senences.
1. I/love/chat/my friends/online/but/I/hate/write/e-mails.
2. Hobbies/always/give/you/pleasure/and/help/you/relax.
Use the cues given to make senences.
1. I/love/chat/my friends/online/but/I/hate/write/e-mails.
I love chatting with my friends online but i hate writting e-mails.
2. Hobbies/always/give/you/pleasure/and/help/you/relax.
Hobbies always give you pleasure and help you relax.
1. I/love/chat/my friends/online/but/I/hate/write/e-mails.
=> I love chatting with my friends online but i hate writing e-mails.
2. Hobbies/always/give/you/pleasure/and/help/you/relax.
=> Hobbies always give you pleasure and help you relax.
Chúc bạn học tốt.
4. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng
1. I have stomach ache, or I don't want to eat anything.
2. The Americans often eat fast food, but many of them are overweight.
3. I use to walk to work when I was younger.
4. He use to have long hair but nowadays this hair is very short.
5. We were all horrifying when we heard about the disaster.
1 or => so
2 but => so
3 use => used
4 use => used
5 horrifying => horrified
He has made no mistakes in his compition. Cho mình xin cấu trúc câu của câu này nhé .Ai trả lời sớm nhất và hay nhất đúng nhất mình sẽ cho 1 like
Câu này là thì hiện tại hoàn thành nè bạn:
Cấu trúc của thì Hiện tại hoàn thành như sau:
S + have/has + V3
Trong đó:
S (subject): chủ ngữHave/ has: trợ động từVpII: Động từ phân từ IICHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Đây là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành:
Khẳng định : S + have / has + V3 / ed
Phủ định : S + have not / has not + V3 / ed
Nghi vấn : Have / has + S + V3 /ed
Wh - question + have / has + S + V3 / ed ?
EX : What have you seen?
* Dấu hiệu nhận biết:
Just : vừa mới
Already : sẵn sàng
Ever : đã từng
Bài 2: Đặt câu hỏi dưới đây theo cấu trúc thì Tương lại tiếp diễn.
1. You want to borrow your friend's bicycle this evening.
(you/use/ your bicycle this evening?)
2. You want your friend to give Tom a message this afternoon.
(you/ see/ Tom this afternoon?)
3. You want to use your friend's typewriter tomorrow evening.
(you/use/ your typewriter tomorrow evening?)
4. Your friend is going shopping. You want him/her to buy some stampsfor you at the post office.
(you/ pass/ the post office when you're in town?)
CẦN GẤP!!!!!
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Students working for their first degree at university are called undergraduates. Then they take their degree we say they graduate, and then they are called graduates. If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates. Full-time university students spend all their free time studying. They have no other employment. Their course usually lasts for three or four years. Medical students have to follow a course lasting for six or seven years. Then they graduate as doctors. In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year. During these terms they go to lectures or they study by themselves. Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities. Between the university terms they have vacations (or holiday periods). Their vacations are long, but of course they can use them to study at home.
According to the passage, students working for their first degree at __________ are called undergraduates.
A. an university
B. laboratory
C. university
D. library
Đáp án C
Theo như đoạn văn, sinh viên học để lấy tấm bằng đầu tiên ở _______ được gị là sinh viên chưa tốt nghiệp.
A. đại học B. phòng thí nghiệm C. đại học D. thư viện
Theo ý câu đầu tiên, từ cần điền ở đây là đại học, nên loại B và D.
Đây là câu hỏi về kiến thức mạo từ a/an. Trong đó, từ university được phát âm /ˌjuː.nəˈvɝːsə.ti/, bắt đầu bằng phụ âm nên ta dùng mạo từ a.