giúp em không biết làm hòa tan 2,3 gram kim loại a vào nước thu được dung dịch kiềm để trung hòa hết lượng kiềm trên phải dùng 100ml dung dịch hcl 1M kim loại a là gì
Cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm hòa tan hết vào nước thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2(đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần để trung hòa hết dung dịch X là:
A. 120 ml
B. 300 ml
C. 450 ml
D. 600 ml
Đáp án D
nOH-= 2nH2= 1,2 mol
ð nH+= 1,2 mol
Gọi thể tích dung dịch axit là x (lít)
nH+= 0,5.2x+x = 2x
ð 2x=1,2
ð x=0,6
Bài 7: Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (hóa trị I) và oxit của nó có khối lượng 19,3 gam tan hết trong nước thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và thu được một dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 350 ml H2SO4 1M. Xác định kim loại kiềm.
Bài 8: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 30,7 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 400 ml dung dịch H2SO4 2M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (a), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khi đốt cháy lượng H2 sinh ra trong phản ứng, thì thu được 8,1 gam nước (lượng nước bị hao hụt 10%).
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.
Cho 0,85gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp tan hết trong nước thu được dung dịch X. Để trung hòa hết dung dịch X phải dùng 150ml dung dịch HCl 0,2M. Xác đihnj tên và khối lượng (gam) của A, B
Gọi CTHH chung của A và B là R.
Ta có: nHCl = 0,15.0,2 = 0,03 (mol)
BTNT Cl: nRCl = nHCl = 0,03 (mol)
BTNT R: nR = nRCl = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{0,85}{0,03}=28,33\)
→ A và B là Na và K.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}+n_K=0,03\\23n_{Na}+39n_K=0,85\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,02\left(mol\right)\\n_K=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,02.23=0,46\left(g\right)\)
\(m_K=0,01.39=0,39\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Na
B. Li.
C. Rb.
D. K.
Chọn đáp án A
Phản ứng trung hòa: H+ + OH– → H2O
||⇒ nOH– = nH+ = 25 × 3,65% ÷ 36,5 = 0,025 mol.
⇒ MX = 0,575 ÷ 0,025 = 23 ⇒ X là Natri (Na).
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là?
A. Na.
B. Li.
C. Rb.
D. K.
Giải thích:
nHCl = (25. 3,65%)/( 100%. 36,5) = 0,025 (mol) => ne = 0,025.2 = 0,05 (mol)
MX = 0,575 : 0,05 = 23 => Na
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch X là:
A. 15ml
B. 150ml
C. 300ml
D. 30ml
Đáp án B
nOH-= 2nH2= 0,3 mol
VHCl= 0,3:2= 0,15 lít
Hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H 2 . Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 6,72
C. 4,48
D. 2,24