Giải bài toán = cách lập pt:
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Lúc về người ấy đi với vận tốc châm hơn lúc đi 10km/h.Biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Lúc 6 giờ 30 phút sáng, một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Khi đến B người đó nghỉ lại 45 phút. Lúc về người ấy đi với vận tốc trung bình nhỏ hơn vận tốc lúc đi là10km/h và đến A lúc10 giờ 45 phút cùng ngày. Tính chiều dài quãng đường AB.
1 người đi xe máy từ a đến b với vận tốc trung bình 40 km/h lúc về người ấy đi với vận tốc 30km/h biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3 giờ 20 phút. tính quãng đường ab
cần gấp giúp mình với
Gọi độ dài AB là x
Thời gian đi là x/40
Thời gian về la x/30
Theo đề, ta có:x/30+x/40=3+1/3=10/3
=>x=400/7
Giải toán bằng cách lập phương trình:
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30 km/h. Khi đi đến B người đó nghỉ 20 phút rồi trở về A với vận tốc trung bình 25 km/h. Biết thời gian cả lúc đi và lúc về là 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Thời gian đi thực tế:
5 giờ 50 phút- 20 phút= 5 giờ 30 phút= 5,5 giờ
Gọi thời gian đi là x(h)
=> Thời gian về: 5,5-x(h)
Vì đi và về cùng 1 quãng đường nên ta có:
30x=25.(5,5-x)
<=> 30x+25x= 137,5
<=>55x=137,5
<=>x=2,5 (Thỏa)
=> Quãng đường dài: 30x=30.2,5=75(km)
Một người đi từ A -> B với vận tốc trung bình 40 km/h , lúc về người ấy đi với vận tốc trung bình 30 km/h, biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3 giờ 30 phút . Tính quảng đường AB
Gọi quãng đường AB là a
Có; a/40+a/30=3,5
<=> a=60 (quy đồng rồi chia ra)
Vậy quãng đường AB dài 60 km
Gọi x ( km) là độ dài quãng đường AB ( x >0)
Thời gian người đi từ A -> B : \(\frac{x}{40}\)( giờ)
Thời gian người đi từ B -> A: \(\frac{x}{30}\) ( giờ)
Thời gian cả đi lẫn về: 3h30p = 7/2 (giờ)\(\)
Ta có Phương trình:
\(\frac{x}{40}+\frac{x}{30}=\frac{7}{2}\)
<=> \(\frac{3x+4x }{120}=\frac{7}{2} \Leftrightarrow\frac{7x}{120}=\frac{7}{2}\Leftrightarrow2\times7x=7\times120\Leftrightarrow14x=840\Leftrightarrow x=60\)( thỏa mãn đk)
Vậy độ dài quãng đường AB: 60km
giải bài toán bằng cách lập phương trình
một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 40km/h.Lúc về người ấy đi với vận tốc trung bình 30km/h,biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3 giờ 30 phút.Tính quãng đường AB
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc tb 40km/h.Lúc về người ấy di với vận tốc chậm hơn lúc đi 10km/h.Biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3h 30p.Tính quãng đường AB
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Lúc về, ngừoi đó đi với vận tốc 10km/h biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3 giờ 30 phút tính quãng đường ab
Gọi quãng đường AB là x(km) ( x>0 )
Thời gian đi là: \(\dfrac{x}{40}\left(h\right)\)
Thời gian về là:\(\dfrac{x}{10}\left(h\right)\)
3 giờ 30 phút = 7/2 giờ
Theo đề bài ta có pt:
\(\dfrac{x}{40}+\dfrac{x}{10}=\dfrac{7}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+4x}{40}=\dfrac{140}{40}\)
\(\Leftrightarrow5x=140\)
\(\Leftrightarrow x=28\left(tm\right)\)
Vậy quãng đường AB dài 28km
Đổi 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
Gọi x (km) là quãng đường AB : (ĐK : x > 0)
Thời gian đi : \(\dfrac{x}{40}\left(h\right)\)
Thời gian về : \(\dfrac{x}{10}\left(h\right)\)
Vì thời gian về hết 3 giờ 30 phút nên ta có pt :
\(\dfrac{x}{40}+\dfrac{x}{10}=\dfrac{7}{2}\)
\(\Leftrightarrow x+4x=140\)
\(\Leftrightarrow5x=140\)
\(\Leftrightarrow x=28\left(N\right)\)
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về người đó đivới vận tốc trung bình là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 22 phút. Tính độ dài quãng đường từ A đến B.
Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB(Điều kiện: x>0)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là: \(\dfrac{x}{15}\)(h)
Thời gian xe máy đi từ B về A là: \(\dfrac{x}{12}\)(h)
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi 22' nên ta có phương trình:
\(\dfrac{x}{12}-\dfrac{x}{15}=\dfrac{11}{30}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5x}{60}-\dfrac{4x}{60}=\dfrac{22}{60}\)
\(\Leftrightarrow5x-4x=22\)
hay x=22(thỏa ĐK)
Vậy: Độ dài quãng đường AB là 22km
Đổi 22 phút = 11/30h
Gọi thời gian đi là x (h) ( x>o)
Thời gian về là x+34(h)
Quãng đường đi 15x 3/4 (km)
Quãng đường về 12(x+3/4)(km)
Vì quãng đường AB lúc đi và về không đổi và tg về nhiều hơn TG đi 11/30h nên ta có phương trình
15x=12(x+34)
---> x=3(tmđk)
--->quãng đường AB dài :15.3=45(km)
Bài 2: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 45 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 40 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi 15 phút. Tính thời gian đi, thời gian về và quãng đường AB.
Bài 3: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ 15 phút. Rồi lại ngược dòng từ bến B về bến A hết 2 giờ 30 phút. Tính khoảng cách từ A đến B, biết vận tốc dòng nước là 2km/h.
Bài 2: \(15phút=\dfrac{1}{4}\left(h\right)\)
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km, x>0)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là : \(\dfrac{x}{45}\left(h\right)\)
Thời gian xe máy đi về là : \(\dfrac{x}{40}\left(h\right)\)
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút, ta có phương trình :
\(\dfrac{x}{40}-\dfrac{x}{45}=\dfrac{1}{4}\)
\(<=> 9x -8x = 90\)
\(< =>x=90\left(tm\right)\)
=> Thời gian đi là : \(\dfrac{90}{45}=2\left(h\right)\)
=> Thời gian về là : \(2+0,25=2,25\left(h\right)\)
\(Vậy...\)
Bài 3 :
\(2h15ph=2,25\left(h\right)\)
\(2h30ph = 2,5 (h)\)
Gọi vận tốc thực của ca nô là : x ( km/h , x>2)
=> Độ dài quãng đường AB khi ca nô xuôi dòng là : \((x+2).2,25 (km)\)
=> Độ dài quãng đường AB khi ca nô ngược dòng là : \((x-2).2,5 (km)\)
Vì độ dài quãng đường AB khi ca nô đi xuôi và ngược dòng là như nhau, ta có phương trình :
\((x+2).2,25= (x-2).2,5\)
\(<=> 2,25x + 4,5 = 2,5x - 5 <=> 0,25x = 9,5 <=> x = 38 (km/h) ( nhận)\)
Khoảng cách từ A đến B là : \((38+2),2,25= 90 (Km) \)
\(Vậy...\)