Đốt cháy hết m gam nhôm cần V lít oxi ở đktc thu được 20,4 gam chất rắn. Tính m và V.
. Để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của a và V. (Cho: Al = 27; O = 16)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\a=m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy m gam Al trong x lít oxi thu được hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn qua V lít dung dịch HCl 1M (đủ) thu được 13,35g muối và 1,68 lít H2. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính m, x, V.
- Vì hỗn hợp rắn qua dd HCl có thấy H2 nên hh rắn chắc chắn có Al dư
\(PTHH:\left(a\right)4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ \left(b\right)Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ \left(c\right)2Al_{dư}+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2\left(c\right)}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3\left(tổng\right)}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3\left(c\right)}=n_{Al\left(dư\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2\left(c\right)}=\dfrac{2.0,075}{3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{AlCl_3\left(b\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{6}{2}.n_{AlCl_3\left(tổng\right)}=\dfrac{6}{2}.0,1=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{AlCl_3\left(b\right)}}{2}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(a\right)}=2.n_{Al_2O_3}=2.0,025=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al\left(tổng\right)}=n_{Al\left(a\right)}+n_{Al\left(c\right)}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Al\left(tổng\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}.0,025=0,0375\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0375.22,4=0,84\left(l\right)\)
1. Đốt cháy hết 2,3 g natri trong khí oxi thu được m g chất rắn.
a) Tính thể tích oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng natri trên.
b) Tính m.7
2. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Al cần 8,96 lít O2 ở đktc. Biết khối lượng Al là 2,7 gam. Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
3. Để đốt cháy hoàn toàn 3,9 g hỗn hợp bột Mg và bột Al cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
4. Đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 bằng V lít khí O2(ở đktc) thu được 4,48 lít CO2(ở đktc).
a) Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X.
5:Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
TT | Công thức hoá học | Tên gọi | Phân loại | |
Oxit axit | Oxit bazơ | |||
1 |
| Lưu huỳnh đioxit |
|
|
2 | P2O3 |
| x |
|
3 | K2O |
|
|
|
4 |
| Đinitơ pentaoxit |
|
|
5 |
| Magie oxit |
|
|
6 |
| Cacbon đioxit |
|
|
7 |
| Đồng (I) oxit |
| x |
8 | Na2O |
|
|
|
6: Chất A là hợp chất khí của lưu huỳnh với oxi, có tỉ khối so với hiđro là 32 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức của A.
tui cần gấp giải đc bài nào thì giải
Bài 1 :
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
..0,1....0,025....0,05.......
a, \(V_{O_2}=n.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, \(m=m_{Na_2o}=n.M=3,1\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
..0,1...0,075...
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\)
Mà : \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(Mg\right)}=0,4-0,075=0,325\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
.0,65.....0,325........
\(\Rightarrow m_{Mg}=15,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=2,7+15,6=18,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=~14,75\\\%Mg=~85,25\end{matrix}\right.\) %
Bài 3 :
- Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x , y
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
..x....0,75x
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
..y........0,5y...........
Có : \(n_{O_2}=0,75x+0,5y=\dfrac{V}{22,4}=0,1\left(mol\right)\left(I\right)\)
Lại có : \(m_{hh}=m_{Al}+m_{Mg}=27x+24y=3,9\left(II\right)\)
- Giair ( i ) và ( ii ) ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=~69,23\\\%Mg=~30,77\end{matrix}\right.\) %
Vậy ...
Điện phân nóng chảy 20,4 gam Nhôm oxit ( hợp chất tạo bởi Al và O ) thu được 10,8 gam nhôm và V lít khí Oxi ( ở đktc ) . Giá trị của V là ( Al = 27, O = 16 )
Cách mà mình hay dùng:
\(20,4-10,8=9,6\)
\(\Rightarrow A\)
Theo ĐLBTKL: mAl2O3 = mAl + mO2
=> mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6 (g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
=> C
Điện phân nóng chảy 20,4 gam Nhôm oxit ( hợp chất tạo bởi Al và O ) thu được 10,8 gam nhôm và V lít khí Oxi ( ở đktc ) . Giá trị của V là ( Al = 27, O = 16 )
\(PTHH:2Al_2O_3\underrightarrow{t^o}4Al+3O_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\\ m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=20,4-10,8=9,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Cho 6,4g Cu tác dụng vừa đủ với V lít khí oxi (ở đktc) thu được m gam Đồng (II) oxit.
a) Tìm V và m?
b) Nếu dùng V lít khí oxi ở trên để đốt cháy P thì chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. Biết các chất khí đo ở đktc
2Cu+O2-to>2CuO
0,1-----0,05-----0,1
4P+5O2-to>2P2O5
n Cu=\(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m CuO=0,1.80=8g
b)
thiếu đề
a. \(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
0,1 0,05 0,1
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b. Thiếu số mol P
Đốt cháy m gam photpho cần V lít khí oxi(đktc), thu được 42,6 gam P2O5. Tính m và V
nP2O5=0.3(mol)
4P+5O2->2P2O5
Theo pthh nP/nP2O5=2->nP=0.6(mol)
m=0.6*31=18.6(g)
nO2=5/2 nP2O5->nO2=5/2 *0.3=0.75(mol)
V=0.75*22.4=16.8(l)