Cho 6,9 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít H_{2} (đktc). B là ancol nào dưới đây? A. C*H_{3}OH B. C_{3}*H_{5}*OH C. C_{3}*H_{7}*OH OD. C_{2}*H_{5}*OH
Cho 6,9 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít H_{2} (đktc). B là ancol nào dưới đây? A. C*H_{3}OH B. C_{3}*H_{5}*OH C. C_{3}*H_{7}*OH OD. C_{2}*H_{5}*OH
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(\Rightarrow n_{ancol}=2n_{H_2}=2\cdot0,075=0,15mol\)
\(\Rightarrow M_{ancol}=\dfrac{6,9}{0,15}=46\)
\(\Rightarrow M_1< 46< M_2\)
Mà \(M_{C_3H_7OH}=60\Rightarrow M_2:\)ancol proppylic
\(\Rightarrow M_1\) chỉ có thể là \(CH_3OH\left(32\right)\)
Chọn A
Cho 11,7 gam amino axit X (công thức có dạng H_{2}*N*C_{n}*H_{2n}*COOH ) tác dụng hết với dung dịch KOH d thu được 15,5 gam muối. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là
Ta có: m tăng = 39nX - 1nX ⇒ nX = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{11,7}{0,1}=117\left(g/mol\right)\)
⇒ 16 + 12n + 2n + 45 = 117
⇒ n = 4
→ Số C trong X là 5.
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 5 axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH, C17H31COOH, C17H29COOH. Trieste có phân tử khối lớn nhất và trieste có phân tử khối nhỏ nhất hơn kém nhau bao nhiêu đvC ?
Could you help me ?
Thank you so much !
Chất béo tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối của axit béo (xà phòng) và glixerol (phản ứng xà phòng hóa):
a) Viết phương trình hoá học xà phòng hóa chất béo có công thức là \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5\) ?
b) Để điều chế được 10kg xà phòng bánh loại 72% là \(C_{17}H_{33}COONa\) thì phải lấy bao nhiêu kg chất béo và bao nhiêu kg natri hiđroxit (không có sự hao phí trong sản xuất)?
Phản ứng xà phòng hóa:
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\xrightarrow[OH^-]{t^o}3C_{17}H_{33}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
\(m_{C_{17}H_{33}COONa}=\dfrac{10\cdot72\%}{100\%}=7,2g\Rightarrow n_{C_{17}H_{33}COONa}=\dfrac{7,2}{304}=\dfrac{9}{380}mol\)
Theo pt: \(n_{chấtbéo}=\dfrac{n_{C_{17}H_{33}COONa}}{3}=\dfrac{\dfrac{9}{380}}{3}=\dfrac{3}{380}mol\Rightarrow m_{chấtbéo}=\dfrac{3}{380}\cdot884=6,98kg\)
\(n_{NaOH}=n_{C_{17}H_{33}COONa}=\dfrac{9}{380}mol\Rightarrow m_{NaOH}=\dfrac{9}{380}\cdot40=0,95kg=950g\)
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 3 muối \(C_{17}H_xCOONa,C_{17}H_{31}COONa,C_{17}H_yCOONa\) có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần dùng đủ 6,14 mol O2.Giá trị của m là:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 3 muối C17HxCOONa,C17H31COONa,C17HyCOONaC17HxCOONa,C17H31COONa,C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần dùng đủ 6,14 mol O2.Giá trị của m là:
Từ tỉ lệ mol của các muối trong X ta giả sử X chứa:
C17HxCOONa: 3a (mol)
C15H31COONa: 4a (mol)
C17HyCOONa: 5a (mol)
Số C trung bình của muối là: 18.3+16.4+18.53+4+5=523
⟹ Số C trung bình của chất béo E là: 3.523+3=55
Hiđro hóa hết E sẽ tạo thành các chất béo no Y có CT trung bình là C55H106O6 → M = 862 (g/mol)
⟹ nY = 68,96 : 862 = 0,08 (mol) = nE
Khi thủy phân chất béo ta luôn có mối liên hệ: ncb = 1/3.nmuối = 4a = 0,08 → a = 0,02 (mol)
Vậy muối X chứa:
C17HxCOONa: 3a = 0,06 (mol)
C15H31COONa: 4a = 0,08 (mol)
C17HyCOONa: 5a = 0,1 (mol)
- Xét phản ứng đốt X:
Bảo toàn C → nCO2 = nC(muối) + nC(glixerol) = (0,06.18 + 0,08.16 + 0,1.18) + 0,08.3 = 4,4 (mol)
Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,08 + 2.6,14 - 2.4,4 = 3,96 (mol)
BTKL → m = mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 4,4.44 + 3,96.18 - 6,14.32 = 68,4 (g)
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là ?
Có 6 trieste tạo thành
(C17H35COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
(C17H35COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
(C17H35COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5
(C15H31COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5
(C15H31COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là
A. 9
B. 6
C. 12
D. 10
Gọi gốc axit C17H35-, C17H33-, C15H31- lần lượt là 1, 2, 3
Các loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là
→ Có 12 loại este được tạo thành
→ Đáp án C
Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là
A. 3
B. 5
C. 8
D. 6
Gọi axit oleic kí hiệu là A, axit stearic là B
Số triglixerit tối đa tạo thành là A-A-A,B-B-B, A-B-B, B-A-A, B-A-A, A-B-A
Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH,C17H33COOH, C15H31COOH?
Cho hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 2
TH2: 2 gốc axit béo giống nhau mỗi trường hợp có 2 cách lựa chọn
C17H35COO C17H33COO C17H33COO C17H33COO
C17H33COO C17H35COO C17H33COO C17H35COO
C17H35COO C17H35COO C17H35COO C17H33COO
Vậy có tất cả 6 CTCT
Cách 2: Áp dụng công thức giải nhanh
Số đồng phân: n 2 ( n + 1 ) 2 = 6
Đáp án cần chọn là: C