hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức , tạo thành từ cùng 1 ancol Y với 3 axit cacboxylic( phân tử chỉ có nhóm COOH) trong đó có 2 axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no ( có đồng phân hình học chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5.88gam X bàng dd NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư sau pư thu được 896 ml khí(đktc) và khối lượng bình tăng 2.48 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5.88 gam X thì thu được CO2 và 3.96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là bao nhiêu ?
Bài 1.
Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho ví dụ minh họa.
Bài 2.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Bài 3.
Trong thành phần của một số loại sơn có Trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linoleic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các Trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.
Bài 4.
hất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Bài 5.
Tổng số miligam KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là ?
hỗn hợp hai este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch 1,6 gam NaOH thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. khối lượng muối có trong dung dịch Z:
A. 5,50
B. 3.34
C. 4,96
D. 5,32
Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của M là?
hỗn hợp X gồm một axit caboxylic T( 2 chức mạch hở ) hai ancol đơn cức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và 2 ancol đó, đốt cháy a g X tu được 8,36g CO2 . Mặt khác đun nóng ag X với 100ml NaOH1M sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, cho tiếp 20ml HCl 1M để trung hòa NaOH dư. thu được Y. cô cạn Y thu được m g muối khan và 0,05 mol hỗn hợp 2 ancol có phân tử khối trung bình nhỏ nhơn 46, tìm m(g) A: 7,09 B: 6,53 C: 5,36 D: 5,92
Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại ?
X là hỗn hợp gồm axit hữu cơ A và este E tạo từ axit A và rượu B. Cho B tác dụng với Na dư cho thể tích H2 bằng 1/2 thể tích khí B (cùng đk). Cho 19.2 g X tác dụng với Na dư thu được 2.24l H2(đktc). Cũng lg X này tác dụng vừa đủ với 150g dd NaOH 8% tạo ra dd Y. Cô cạn dd Y thu được 24.3g muối khan. Tính % khối lg A, E trong X và CT của B, A, E biết A mạch thẳng
một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra lượng muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Xác định CTCT của este