Bài 2: Người ta nung 9,8 gam KClO3có xúc tác thu được 2,98gam KCl và một lượng khí oxi.a. Viết phương trình hóa học xảy ra.b. Tính hiệu suất của phản ứng
Trình bày+viết công thứ pleaseee
Bài 1. Người ta nung 22,05 gam KClO3 có xúc tác thu được KCl và 3,36 khí oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính hiệu suất của phản ứng.
c. Tính khối lượng KCl tạo thành.
nhớ viết cả công thứ trước đc khum ạ 🥹🥹🥹
Bài 1. Người ta nung 22,05 gam KClO3 có xúc tác thu được KCl và 3,36 khí oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính hiệu suất của phản ứng.
c. Tính khối lượng KCl tạo thành.
\(a.2KClO_3\xrightarrow[t^0]{xt}2KCl+3O_2\\ b.n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{22,05}{122,5}=0,18mol\\ n_{O_2\left(lt\right)}=\dfrac{0,18.3}{2}=0,27mol\\ V_{O_2\left(lt\right)}=n_{O_2\left(lt\right)}.22,4=0,27.22,4=6,048l\\ H=\dfrac{V_{O_2\left(tt\right)}}{V_{O_2\left(lt\right)}}\cdot100\%=\dfrac{3,36}{6,048}\cdot100\%\approx55,56\%\\ c.n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{KCl}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{KCl}=n_{KCl}.M_{KCl}=0,1.74,5=7,45g\)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nKCl= 14,9/74,5= 0,2(mol)
b) nKClO3=nKCl=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
c) nO2=3/2. 0,2=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ b) n_{KClO_3} = n_{KCl} = \dfrac{14,9}{74,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ c)\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KCl} = 0,3(mol)\\ V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nKCl= 14,9/74,5= 0,2(mol)
b) nKClO3=nKCl=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
c) nO2=3/2. 0,2=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
Đốt cháy hết 6,2 gam photpho trong không khí thu được 14,2 gam điphotpho pentaoxit P2O5.
a) Viết phương trình hóa họccho phản ứng xảy ra.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Công thức khối lượng :
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
Khi đó :
\(m_P=m_{P_2O_5}-m_P=14.2-6.2=8\left(g\right)\)
a) \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b) \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi đã phản ứng là \(8g\)
Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng 6,72 lít khí hidro để khử sắt (III) oxit và thu được sắt và hơi nước .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính khối lượng sắt tạo thành.
Bài 3 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 11,6g oxit sắt từ bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính số gam sắt cần dùng .
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc
d) Tính số gam Kali clorat cần dùng để điều chế được lượng oxi đã tham gia phản ứng trên.
Fe = 56 , O =16 , K= 39 , Cl =35,5
2)
nH2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
0.1______0.3______0.2
mFe2O3 = 0.1*160 = 16 (g)
mFe = 0.2*56 = 11.2 (g)
3)
nFe3O4 = 11.6/232 = 0.05 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.15___0.1______0.05
mFe = 0.15*56 = 8.4 (g)
VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
1/15______________0.1
mKClO3 = 1/15 * 122.5 = 8.167 (g)
a)
3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Từ pt => nFe3O4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 g
1.
a) 3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Từ pt => nFe3O4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 g
c) nFe = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=53,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HCl\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,95}{50}\cdot100\%=21,9\%\)
:Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(III) oxit và thu được 11,2 gam Fe. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 4,9 gam potassium chlorate KCLO3
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxygen thu được ở đkc?
c) Tính lượng phosphorus phản ứng vừa đủ với lượng khí oxygen thu được ở trên?
`2KClO_3->2KCl+3O_2`(to)
0,04-----------0,02-----0,06
`n_(KClO_3)=(4,9)/(122,5)=0,04mol`
=>`V_(O_2)=0,06.24,79=1,4847l`
c)
`4P+5O_2->2P_2O_5`(to)
0,048----0,06 mol
`=>m_P=0,048.31=1,488g`
Nung 36,75 gam KClO3 theo sơ đồ phản ứng:
KClO3(r ) ------ > KCl(r) + O2 ( k )
Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Lập Phương trình hóa học
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
c) Tính khối lượng KCl tạo thành.
\(a,PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ b,n_{KClO_3(thực tế)}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3(mol)\\ n_{O_2(phản ứng)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{KClO_3(phản ứng)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow H\%=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ c,n_{KCl}=n_{KClO_3(phản ứng)}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9(g)\)