1,5.10^23 phân tử chlorine (Cl 2) có khối lượng là bao nhiêu? Chiếm thể tích là bao
nhiêu lít ở đkc?
giúp mình với hôm nay mik kt rồi
1,5 . 1023 phân tử chlorine (Cl2) có khối lượng là bao nhiêu? Chiếm thể tích là bao nhiêu lít ở đkc? (Cl=35,5)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25mol\\ m_{Cl_2}=0,25.71=17,75g\\ V_{Cl_2}=0,25.24,79=6,1975l\)
Câu 4: 1,5 . 1023 phân tử chlorine (Cl2) có khối lượng là bao nhiêu? Chiếm thể tích là bao nhiêu lít ở đkc?
(Cl=35,5)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\\ m_{Cl_2}=n.M=0,25.71=17,75\left(g\right)\\ V_{Cl_2\left(đkc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Cl_2}=n_{Cl_2}.M_{Cl_2}=0,25.71=17,75\left(g\right)\)
\(V_{Cl_2}=n.24,79=0,25.24,79=6,1975\left(lít\right)\)
nCl2=1,5.10236.1023=0,25(mol)mCl2=n.M=0,25.71=17,75(g)VCl2(đkc)=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)
Hãy cho biết 3.1023 phân tử CO2 ( đkc) :
a, có bao nhiêu mol phân tử CO2 ? Có khối lượng bao nhiêu gam ? Chiếm thể tích bao nhiêu lít ?
b, Có baonhieeu nguyên tử Cacbon? Bao nhiểu nguyên tử Oxi
a.\(n_{CO_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
\(m_{CO_2}=0,5.44=22g\)
\(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
b.1 ng.tử Cacbon, 2 ng.tử Oxi
a ) có 3.1023 : 6.1023 = 0,5 (mol) CO2
=> CO2 = 0,5 . 44=22(g)
=> VCO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
=> có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O2
a) Khối lượng của 7,3.10^23 phân tử axit sunfuric(H2SO4) b)Thể tích (đktc) chiếm bởi 8,8g khí CO2C) Số phân tử O2 có trong 6.72 lít O2 (đktc) giúp mình với ạa
1mol H2SO4 có 6,022.1023 phân tử H2SO4
=> 7,3.1023 phân tử H2SO4 có số mol = \(\dfrac{7,3.10^{23}}{6,022.10^{23}}\)= 1,21 mol
<=> Khối lượng của 7,3.1023 phân tử H2SO4 = 1,21.98 = 118,58 gam
b) 8,8 gam CO2 có số mol = \(\dfrac{8,8}{44}\)=0,2 mol
=> V CO2 =0,2.22,4 = 4,48 lít
c) 6,72 lít O2 có số mol = 0,3 mol
Tương tự ta có 1 mol O2 thì có 6,022.1023 phân tử O2
=> 0,3 mol O2 thì có 0,3.6,022.123 = 1,806.1023 phân tử O2
Câu 1: Hãy cho biết 1,8 .10 23 phân tử khí clo:
a. Có bao nhiêu mol phân tử khí clo?
b. Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (ở đktc)?
Câu 2 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a Fe + Cl2 ----> FeCl3 b. N2O5 + H2O ----> HNO3
c. Al2O3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 O d. C3H6 + O2 ----> CO2 + H2O
e. N2 + H2 ----> NH3 f. Na2O + H2O ----> NaOH
g. CaO + H3PO4 ----> Ca3(PO4)2 + H2 O h. C4H10 + O2 ----> CO2 + H2O
1. Hãy lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng trên (nêu rõ điều kiện nếu có).
2. Hãy cho biết tỉ lệ cặp chất tham gia trong phản ứng (a) và (g).
1.Tính khối lượng mol của một phân tử x biết
a) 0.01 mol x có khối lượng là 1 g
b) 1.2395 lít I ở đkc có khối lượng 3.2g
2. Cho 2.7 AL tác dụng với dung dịch chứa 14.6 g HCL thu được ALCL3 và H2.Tính thể tích H2 thu được ở đkc
\(1.\\ a)M_x=\dfrac{1}{0,01}=100g/mol\\ b)n=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05mol\\ M=\dfrac{3,2}{0,05}=64\\ 2.\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{6}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15mol\\ V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185l\)
Câu 5: Hãy cho biết 5,6 gam phân tử khí nitơ
a. Có bao nhiêu mol phân tử khí nitơ ?
b. Có bao nhiêu phân tử khí nitơ ?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (ở đktc)?
giúp mik với ạ mik cần gấp
a)
$n_{N_2} = \dfrac{5,6}{28} = 0,2(mol)$
b)
Số phân tử khí $N_2$ : $N = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
c)
$V_{N_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
a. \(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
b. Phân tử khí nitơ bằng: \(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(PTử\right)\)
c. \(V_{N_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền : ³⁷Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là ³⁵Cl . Thành phần % theo khối lượng của ³⁵Cl trong HClO4
Hợp chất A có chứa 2 nguyên tố Na và Cl, trong đó Na chiếm 39,316% còn lại là Cl. Khối lượng phân tử của A có giá trị là 58,5 amu. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất giúp mình với mình đang cần gấp mai thì rồi =[
Gọi ct chung: \(Na_xCl_y\)
\(\%Cl=100\%-39,316\%=60,684\%\)
\(K.L.P.T=23.x+35,5.y=58,5< amu>.\)
\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{58,5}=39,316\%\)
\(Na=23.x.100=39,316.58,5\)
\(Na=23.x.100=2299,986\)
\(23.x=2299,986\div100\)
\(23.x=22,99986\)
\(x=22,99986\div23=0,999....\) làm tròn lên là 1.
vậy, có 1 nguyên tố Na trong phân tử \(Na_xCl_y.\)
\(\%Cl=\dfrac{35,5.y.100}{58,5}=60,684\%\)
\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn lên là 1 (cách giải như phần trên).
vậy cthh của A: \(NaCl.\)