Cho phương trình hóa học Al + O2 à Al2O3 Hãy cho biết tổng hệ số tỉ lệ các chất tham gia phản ứng và tạo thành là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số trong nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
1) Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + 2
2Al+3H2>>3NH3
Số nguyên tử Al, số phân tử H2SO4, số phân tử Al2(SO4)3, số phân tử H2=2:3:1:3
1) PTHH : 2Al + 3H2SO4 ==> Al2(SO4)3 + 3H2
2 : 3 : 1 : 3
7. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:
a. Fe + S ----> FeS
b. CaCO3 ------> CaO + CO2
c. Na + O2 ------> Na2O
d. CH4 + O2 ------> CO2 + H2O
a. Fe + S ---> FeS
1 : 1 : 1
b. CaCO3 ---to---> CaO + CO2
1 : 1 : 1
c. 4Na + O2 ---to---> 2Na2O
4 : 1 : 2
d. CH4 + O2 ---to---> CO2 + 2H2O
1 : 1 : 1 : 2
viết 10 phương trình hóa học điều chế muối NaCl và hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi
Là phản ứng giữa một acid và một base để tạo ra muối và nước.
Phản ứng tổng quát:Acid + Base → Muối + Nước
Ví dụ như:HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất lỏng không màu sau và viết phương trình phản ứng minh họa: phenol, ancol etylic, glixerol
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\)
c)
Ta có :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13.6(gam)\)
Cho các chất rắn sau ở dạng bột: CaO, P2O5, Na2O, NaCl, CaCO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)?
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan ít, QT chuyển xanh -> CaO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Tan, QT chuyển xanh -> Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Ko tan -> CaCO3
Lấy mỗi mẫu một ít bỏ vào ống nghiệm. Rồi cho nước lần lượt vào từng ống nghiệm:
-Chất đó tan:\(CaO;P_2O_5;Na_2O;NaCl\)
-Chất không tan:\(CaCO_3\)
Nhúng quỳ tím ẩm lần lượt vào từng dung dịch trên khi tác dụng với nước:
+Qùy hóa đỏ:\(P_2O_5\)
+Không hiện tượng: NaCl
+Qùy hóa xanh:\(CaO;Na_2O\).Dẫn khí \(CO_2\) qua hai ống trên, tạo kết tủa trắng là \(CaO\).
\(CaO+CO_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3\downarrow\)
Không hiện tượng là \(Na_2O\).
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 0,8 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 0,5. Hãy chứng tỏ y tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ.
Theo bài ra ta có:
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 0,8
\(\Rightarrow y=\frac{0,8}{x}\left(1\right)\)
x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 0,5
\(\Rightarrow x=\frac{0,5}{z}\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1) ta có: \(y=\frac{0,8}{\frac{0,5}{z}}=0,8\cdot\frac{z}{0,5}=1,6z\)
Vậy y tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là 1,6
Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi sau phản ứng thu được Al2o3 a)lập phương trình hóa học b)tính khối lượng Al c) tính khối lượng Al2o3
a.4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0.8 0.6 0.4
\(nO2=\dfrac{19.2}{32}=0.6mol\)
b.mAl = \(0.8\times27=21.6g\)
c.mAl2O3 = \(0.4\times102=40.8g\)
Câu 1: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho ví dụ.
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a. K + O2
b. C2H2 + O2
c. P + O2
d. Al + O2
d. C + O2
e. Fe + O2
Câu 3: Cho Fe2O3 , HCl , SiO2 , N2O5 , Na2SO4 , CuO. Xác định oxit axit , oxit bazơ và đọc tên
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong oxi.
Câu 5: Đốt cháy phốt pho đỏ trong bình đựng khí oxi, sau phản ứng thu được 42,6g điphotpho pentaoxit
a. Viết phương trinh phản ứng
b. Tính khối lượng photpho tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc)
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong oxi.
Fe+O2-->Fe3O4
sắt cháy sáng trong không khí khi cháy có khí màu nâu đỏ thoát ra bám vào thành bbình
Mk làm hơi chậm
Câu 1:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 2:
a) 4K + O2 -----> 2K2O
b) 2C2H2 + 5O2 -----> 2H2O + 4CO2
c) 4P + 5O2 -----> 2P2O5
d) 4Al + 3O2 -----> 2Al2O3
e) C + O2 -----> CO2
f) 4Fe + 3O2 -----> 2Fe2O3
Câu 3:
Các axit:
HCl: axit clohiđric
Muối:
Na2SO4: natri sunfat
Các oxit axit:
SiO2: silic đioxit
Các oxit bazo:
Fe2O3: Sắt ( III ) oxit
CuO: Đồng (II) oxit.
Câu 4:
Đốt cháy sắt trong oxi.
Hiện tượng: màu xám của sắt mất dần, trở thành màu nâu.
PTHH: 3Fe + 2O2 -----> Fe3O4.
Câu 5:
a) PTHH: 4P + 5O2 -----> 2P2O5
b) nP2O5=42,6/142=0,3 (mol)
Theo PT:
nP=4.nP2O5/2 = 4.0,3/2 = 0,6 (mol)
=> mP= 31.0,6 = 18,6 (g)
c) Theo PT:
nO2=5.nP2O5/2 = 5.0,3/2 =0,75 (mol)
VO2= 0,75.22,4=16,8 (lít).
Câu 1: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho ví dụ
phản ứng hóa hợp là phản ứng có 2 chất phản ứng có phản ứng là 1 chất
H2+O2-->H2O
Câu 2: Bổ túc và hoàn thành các phương trình sau:
a.4 K + O2-->2K2O
b. C2H2 +5\2 O2-->2CO2+H2O
c. 4P +5 O2 -->2P2O5
d. 4Al + 3O2--->2Al2O3
d. C + O2---->CO2
e.3 Fe +2 O2---->Fe3O4