Cho 6g magie phan ứng với clo, thu được magie clorua.
A, Viết PTPƯ
B, Tính số gam magie clorua tạo thành
C, Tính thể tích khí clo đã dùng (đktc)
Hòa Tan hoàn toàn 7,2 g kim loại Mg vào 200 ml dd axit clohidric ( HCL ) sau phản ứng thu được magie clorua MgCl2 và khí hidro ( đktc )
a viết PTHH
b tính khối lượng magie clorua tạo thành
c tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(m_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Đốt cháy hết 12gam kim loại magie (Mg) trong bình chứa đầy khí clo CL2, thu được 47,5 gam magie clorua MgCL2 A)viết công thức của phản ứng xảy ra B)tính khối lượng khí clo đã phản ứng
P/ứng hóa học: \(Mg+Cl_2->MgCl_2\)
Công thức của p/ứng có phải CT về khối lượng không nhỉ? Mình chưa hiểu lắm. Nếu là CT về kh lượng thì:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\)
* Khối lượng khí clo đã p/ứ:
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\\ =>12g+m_{Cl_2}=47,5g\\ =>m_{Cl_2}=47,5g-12g=35,5g\)
Vậy có 35,5g khí Clo tham gia p/ứng.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie người ta dùng V lít khí Clo ( ở đktc). Phản ứng xong thu được 19 gam Magie Clorua MgCl2.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của cặp chất phản ứng.
b) Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng ( ở đktc).
c) Để thu được 3.1023 phân tử Magie Clorua cần dùng bao nhiêu nguyên tử Magie và phân tử Clo?
a) Mg + Cl2 --to--> MgCl2
Tỉ lệ Mg : Cl2 = 1:1
b) Theo ĐLBTKL:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\)
=> \(m_{Cl_2}=19-4,8=14,2\left(g\right)\)
=> \(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{Cl_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
______0,5<--0,5<--------0,5__________(mol)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
=> Số phân tử Cl2 = 0,5.6.1023 = 3.1023
Câu 33: Cho Magie tác dung hết với khí clo thu được 33,25g Magie clorua. Thể tích khí clo tham gia phản ứng (ở đktc) là
A. 7,84 lít. B. 15,68 lít. C. 11,76 lít. D. 3,92 lít
Hòa tan 12 gam magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng magie sunfat(MgSO4) tạo thành
c/ Tính thể tích khí hidro đã thoát ra
d/ Nếu dùng lượng magie của phản ứng trên tác dụng với dung dịch loãng có chứ 19,6 gam axit sunfuric (MgSO4) thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu mol
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{MgSO_4}=0,5.120=60g\\
V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(mol\right)\\
\)
c)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\
LTL:0,5>0,2\)
=> H2SO4 dư
\(n_{Zn\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\
n_{Zn\left(d\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Câu 33: Cho Magie tác dung hết với khí clo thu được 33,25g Magie clorua. Thể tích khí clo tham gia phản ứng (ở đktc) là
A. 7,84 lít. B. 15,68 lít. C. 11,76 lít. D. 3,92 lít
Câu 34: Tổng hệ số của phương trình phản ứng : K2Cr2O7 + HCl à KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
là:
A. 15 B. 14 C. 29 D. 20
Câu 35: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1 còn clo, brom, iod có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là do
A. flo có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. flo có độ âm điện lớn nhất và không có phân lớp d.
C. nguyên tử flo không có phân lớp d.
D. flo có độ âm điện lớn nhất.
Câu 33: Cho Magie tác dung hết với khí clo thu được 33,25g Magie clorua. Thể tích khí clo tham gia phản ứng (ở đktc) là
A. 7,84 lít. B. 15,68 lít. C. 11,76 lít. D. 3,92 lít
Câu 34: Tổng hệ số của phương trình phản ứng : K2Cr2O7 + HCl à KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
là:
A. 15 B. 14 C. 29 D. 20
Câu 35: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1 còn clo, brom, iod có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là do
A. flo có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. flo có độ âm điện lớn nhất và không có phân lớp d.
C. nguyên tử flo không có phân lớp d.
D. flo có độ âm điện lớn nhất.
Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl), thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro (H2)
a. Tính khối lượng HCl đã dùng.
b. Tính khối lượng MgCl2
c. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1--->0,2------->0,1---->0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
b) mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
3. Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl), thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro (H2) .
a. Tính khối lượng HCl đã dùng. c. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
b. Tính khối lượng MgCl2
(Cho H = 1, Mg = 24, Cl = 35.5)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1--->0,2------->0,1---->0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
b) mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
Đốt cháy 12gam kim loại magie trong bình chứa đầy khí clo thu được 47,5 gam magie clorua .
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng clo đã phản ứng
Giups mình với mọi người . mai mình kiểm tra hóa rồi
a) Theo đề bài ta có PTHH :
\(Mg+Cl_2\)-> \(MgCl_2\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(mMg+mCl_2\)
\(=mCl_2=mMgCl_2-mMg\)
\(=47,5-12=35,5\)gam .
Vậy .....