Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. C2H3COOC2H5.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. C2H3COOC2H5.
Chọn đáp án B.
Có
m muối = 10 - 40 . 0 , 045 = 8 , 2 gam M muối = 8 , 2 0 , 1 = 82
=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT este là CH3COOC2H5.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. C2H3COOC2H5
Chọn đáp án B.
Có n N a O H = 0 , 145 - 0 , 1 = 0 , 045 m o l
⇒ m m u ố i = 10 - 40 . 0 , 045 = 8 , 2 gam
⇒ M m u ố i = 8 , 2 0 , 1 = 82 m o l
=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT este là CH3COOC2H5
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H6O
D. C3H8O
Chọn đáp án C
e s t e E đ ơ n c h ứ c + O 2 → C O 2 + H 2 O 3 , 2 g a m 0 , 16 m o l 0 , 128 m o l
Theo BTKL: m O 2 = 0 , 16 x 44 + 0 , 128 x 18 - 3 , 2 = 6 , 144 g a m → n O 2 = 6 , 144 : 32 = 0 , 192 m o l
Theo BTNT O: n E = 0 , 16 . 2 + 0 , 128 - 0 , 192 . 2 2 = 0 , 032 m o l
→ Meste = 3,2 : 0,032 = 100
→ E là C5H8O2
0 , 15 m o l E + 0 , 2 m o l N a O H → 14 , 3 g a m r ắ n k h a n
Ta có:
mrắn khan = mmuối + mNaOH dư
→ mmuối = 14,3 - 0,05 x 40
= 12,3 gam
→ Mmuối = 12,3 : 0,15 = 82
→ muối là CH3COOCH3.
→ Công thức của ancol tạo nên este là
CH2=CH-CH2OH
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H6O
D. C3H8O
Chọn đáp án C.
=0,064 mol
CTCT của este là C5H8O2.
· 0,15 mol E + 0,2 mol NaOH:
Có mmuối =14,3 -40 (0,2-0,15) =12,3 gam
⇒ M muối = 12 , 3 0 , 15 = 82
=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT ancol tạo este là CH2=CHCH2OH (CTPT: C3H6O)
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H6O
D. C3H8O
Chọn đáp án C.
n C O 2 = 3 , 584 22 , 4 = 0 , 16 m o l
n H 2 O = 2 , 304 18 = 0 , 128 m o l
→ B T K L m O 2 = 44 . 0 , 16 + 2 , 304 - 3 , 2 = 6 , 144 g
⇒ n O 2 = 0 , 192 m o l
→ B T N T O n O E = 2 . 0 , 16 + 0 , 128 - 2 . 0 , 192 = 0 , 064 m o l
⇒ M E = 3 , 2 0 , 032 = 100
CTCT của este là C5H8O2.
0,15 mol E + 0,2 mol NaOH:
Có mmuối = 14 , 3 - 40 . 0 , 2 - 0 , 15 = 12 , 3 gam
⇒ M m u ố i = 12 , 3 0 , 15 = 82
Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT ancol tạo este là CH2=CHCH2OH (CTPT: C3H6O)
Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng vói 195 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH2=CHCH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH2OH.
D. CH C-CH2OH.
Vì X và Y đơn chức nên E là este đơn chức.
Suy ra E có 2 nguyên tử O trong phân tử.
Do đó nE = 1 2 nO(E) =0,048
⇒ ME = 4 , 8 0 , 048 = 100 là C5H8O2
Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thì
nE =0,15; nNaOH =0,195⇒ n N a O H d - = 0 , 045 n m u ố i = 0 , 15
Nên mmuối + mNaOH dư = 14,1 ⇔ mmuối = 12,3
⇒ Mmuối = 12 , 3 0 , 15 = 82 là CH3COONa
Do đó Y là CH2=CHCH2OH.
Đáp án A
X là một este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 25. Cho 5 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 0,3 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đem cô cạn dung dịch thu được 5,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOOC2H5
B. C2H5COOCH=CH2
C. CH2=CHCH2COOCH3
D. CH3COOCH=CHCH3
Cho 20,6 gam hợp chất T (C4H9O2N, mạch hở) tác dụng hoàn toàn với 250 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 24,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của T là
A. C3H5COONH4.
B. C2H3COONH3CH3
C. H2NCH2COOC2H5
D. H2NC2H4COOCH3.
Đáp án D
nT = 20,6 ÷ 103 = 0,2 mol; ∑nNaOH = 0,25 mol.
nhận xét: 4 đáp án cấu tạo của T đều tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1 : 1
⇒ NaOH dư 0,05 mol ⇒ mmuối = 24,2 – 0,05 × 40 = 22,2 gam.
⇒ Mmuối = 22,2 ÷ 0,2 = 111 = 89 + 22 ⇒ muối là H2NC2H4COONa.
⇒ cấu tạo tương ứng của T là H2NC2H4COOCH3