Chọn đáp án C.
=0,064 mol
CTCT của este là C5H8O2.
· 0,15 mol E + 0,2 mol NaOH:
Có mmuối =14,3 -40 (0,2-0,15) =12,3 gam
⇒ M muối = 12 , 3 0 , 15 = 82
=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT ancol tạo este là CH2=CHCH2OH (CTPT: C3H6O)
Chọn đáp án C.
=0,064 mol
CTCT của este là C5H8O2.
· 0,15 mol E + 0,2 mol NaOH:
Có mmuối =14,3 -40 (0,2-0,15) =12,3 gam
⇒ M muối = 12 , 3 0 , 15 = 82
=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT ancol tạo este là CH2=CHCH2OH (CTPT: C3H6O)
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (ở đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là:
A. CH 2 = CH - OH
B. CH 3 OH
C. CH 3 CH 2 OH
D. CH 2 = CH - CH 2 OH
Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH≡C-CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH≡C-CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng vói 195 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH2=CHCH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH2OH.
D. CH C-CH2OH.
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Công thức của chất chứa chức axit tạo nên este trên có thể là
A. HOOC(CH2)3CH2OH
B. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
C. CH2=C(CH3)-COOH
D. CH2=CH-COOH
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Công thức của chất chứa chức axit tạo nên este trên có thể là
A. HOOC(CH2)3CH2OH
B. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
C. CH2=C(CH3)-COOH
D. CH2=CH-COOH
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 6,7
C. 10,7
D. 7,2
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 6,7.
C. 10,7.
D. 7,2.
Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là
A. 8.
B. 12.
C. 14.
D. 16.