Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, CuO cần vừa đủ 600ml dd HCl 2M sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 8,96 lít khí ở đktc.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm Mg,MgO bằng dd HCl 14,6% vừa đủ.Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48l khí A(ở đktc) a, Viết PTHH b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c,Tính khối lượng dd HCl cần dùng
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2o$
b)
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{MgO} = m_{hh} - m_{Mg} = 12,8 - 4,8 = 8(gam)$
c)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,8(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{14,6\%} = 200(gam)$
Cho hỗn hợp nặng 1,92 gam gồm Mg và MgO. Đem hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 400ml dd HCl. Sau phản ứng thấy có 0,672 lít khí thoát ra ở đktc. a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tìm nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể. Mg=24 O=16 H=1 Cl=35,5
\(n_{H2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03 0,03
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,03.24=0,72\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=1,92-0,72=1,2\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{MgO}=1,2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{1,12}{40}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,06+0,06=0,12\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,12}{0,4}=0,3\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,03+0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuO và Al trong 300ml dung dịch HCl 0,3M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
nHCl = 0,3.0,3 = 0,09 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,02<-0,06<------------0,03
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,015<-0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,02.27=0,54\left(mol\right)\\m_{CuO}=0,015.80=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuO và Al trong 300ml dung dịch HCl 0,3M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
\(n_{HCl}=0,3\cdot0,3=0,09mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,02 0,06 0,03
\(\Rightarrow n_{HCl\left(CuO\right)}=0,09-0,06=0,03mol\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=n_{HCl}=0,03mol\) (theo pt)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,03\cdot80=2,4g\)
\(m_{Al}=0,02\cdot27=0,54g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,02 0,06 0,03
nHCl = 0,3.0,3 = 0,09 (mol)
nHCl (CuO) = 0,09 - 0,06 = 0,03 (mol)
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
0,015 0,03
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\\m_{CuO}=0,015.80=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
P/s: mình có thấy chị Hương Giang làm nhưng sai phần tính số mol của CuO "\(n_{CuO}=n_{HCl}\) (theo pt)"
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 200 ml dd HCl sau phản ứng
thu được 8,96 lít khí ở ĐKTC.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dụng?
help mình với mình cần gấp
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a______________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{7,8}\cdot100\%\approx69,23\%\\\%m_{Mg}=30,77\%\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2\cdot3+0,1\cdot2}{0,2}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng môt lượng vừa đủ 200 ml dd H2SO4 1M loãng và HCl 2M thấy thoát ra V lít khí đktc.
a. Tính V
b. Tính tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng.
ta có lượng \(H^+\) có trong dung dịch là :
\(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCL}=2\times0,2\times1+0,2\times2=0,8\left(mol\right)\)
a. ta có \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{H^+}=0,4mol\Rightarrow V_{H_2}=22,4\times0,4=8,96\left(lit\right)\)
b. ta có \(m_{\text{hỗn hợp}}+m_{\text{axit }}=m_{\text{chất tan}}+m_{\text{ khí}}\)
nên \(m_{\text{chất tan }}=12,9+0,2\times98+0,4\times36,5-0,4\times2=46,3\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp kím loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5.6 lít khí oxi. Nếu lấy m gam hỗn hợp trên hòa tan dung dịch HCl thì thấy thoát ra 10.08 lít khí H2. Tính m gam hỗn hợp trên và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{O_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(a.......\dfrac{2a}{3}\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(b.......\dfrac{3b}{4}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2a}{3}+\dfrac{3b}{4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.2\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8.4}{8.4+5.4}\cdot100\%=60.8\%\)
\(\%m_{Al}=100-60.8=39.2\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} =b (mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 50,9\% = 49,1\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
c)
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
$C_{M_{AlCl_3}} =\dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$