Menthol là chất hữu cơ có trong bạc hà, được dùng làm thuốc giảm ho và đau họng. Menthol được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 76,92%, 12,82%, còn lại là oxi. Tìm công thức chất này biết phân tử chất này nhỏ hơn 166 g/mol.
Menthol là chất hữu cơ có trong bạc hà, được dùng làm thuốc giảm ho và đau họng. Menthol được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 76,92%, 12,82%, còn lại là oxi. Tìm công thức chất này biết phân tử chất này nhỏ hơn 166 g/mol.
Axit malic là chất hữu cơ có nhiều trong quả táo. Axit malic được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 35,82%, 4,48%, còn lại là oxi. Tìm công thức hóa học của chất này biết 0,5 mol chất này nặng 67 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của axit malic.
b/ Tính tỉ khối hơi của axit malic đối với hiđro.
c/ Xác định công thức hóa học của chất này.
d/ Tính khối lượng (NH2)2CO có chứa lượng hiđro bằng lượng hiđro có trong 40,2 gam axit malic.
a) \(M_{axit.malic}=\dfrac{67}{0,5}=134\left(g/mol\right)\)
b) \(d_{axit.malic/H_2}=\dfrac{134}{2}=67\)
c) \(m_C:m_H:m_O=35,82\%:4,48\%:59,7\%\)
=> \(n_C:n_H:n_O=\dfrac{35,82}{12}:\dfrac{4,48}{1}:\dfrac{59,7}{16}=4:6:5\)
=> CTPT: (C4H6O5)n
Mà M = 134
=> n = 1
=> CTPT: C4H6O5
d) Gọi số mol (NH2)2CO là a (mol)
=> nH = 4a (mol) (1)
\(n_{C_4H_6O_5}=\dfrac{40,2}{134}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 1,8 (mol) (2)
(1)(2) => a = 0,45 (mol)
=> \(m_{\left(NH_2\right)_2CO}=0,45.60=27\left(g\right)\)
Axit xitric là chất hữu cơ có nhiều trong cam, bưởi. Axit xitric được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 37,5%, 4,17%, còn lại là oxi. Tìm công thức hóa học của chất này biết phân tử chất này có 21 nguyên tử.
Axit malic là chất hữu cơ có nhiều trong quả táo. Axit malic được tạo bởi cacbon,
hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 35,82%, 4,48%, còn lại là oxi. Tìm công thức
hóa học của chất này biết 0,5 mol chất này có 12.10 23 nguyên tử cacbon.
a/ Tìm CTHH của chất này.
b/ Tính khối lượng CaCO 3 có chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 40,2 gam
axit malic.
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(\%m_O=100\%-\left(35,82\%+4,48\%\right)=59,7\%\)
\(x:y:z=\dfrac{\%m_C}{12}:\dfrac{\%m_H}{1}:\dfrac{\%m_O}{16}=\dfrac{35,82\%}{12}:\dfrac{4,48\%}{1}:\dfrac{59,7\%}{16}\)
\(=0,02985:0,0448:0,0373125=1:1,5:1,25\)
\(=4:6:5\)
Vậy CTHH là \(C_4H_6O_5\)
Glixerol là chất được pha thêm vào cồn để làm nước rửa tay sát khuẩn, giúp cho da tay không bị khô. Glixerol được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 39,13%%, 8,7%, còn lại là oxi. Tìm công thức chất này biết phân tử chất này nặng gấp 2 lần phân tử khí NO2.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. H O - C H 2 - C H O v à H O - C H 2 - C H 2 - C H O
B. H O - C H 2 - C H 2 - C H O v à H O - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H O
C. H O - C H C H 3 - C H O v à H O O C - C H 2 - C H O
D. H C O O C H 3 v à H C O O C H 2 - C H 3
Đốt cháy khí A có tỉ khối đối với oxi bằng 0,8125 (biết trong A được tạo bởi 92,3% là cacbon còn lại là hidro). Cần dùng 4,48 lit khí oxi đo đktc.
a) Tính thể tích khí A tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng.
Các bạn làm hộ minh nha ^^
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là:
A. C10H12O.
B. C5H6O.
C. C3H8O.
D. C6H12O.
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10% còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là
A. C3H8O
B. C6H12O6.
C. C10H12O
D. C5H6O