Bài 9: Viết (các) phản ứng điều chế. a/ Axit sunfuric từ lưu huỳnh. b/ Khí clo từ mangan đioxit. c/ Nước Gia-ven từ natri clorua
: Chất dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là
A. mangan đioxit và axit clohiđric đặc.
B. mangan đioxit và axit sunfuric đặc.
C. mangan đioxit và axit nitric đặc.
D. mangan đioxit và muối natri clorua.
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a/ Oxit sắt từ + Khí hiđrô -----> Sắt + Nước
b/ Lưu huỳnh đioxit + Nước -----> Axit sunfurơ
c/ Đồng(II) clorua + Nhôm -----> Nhôm clorua + Đồng
d/ Axit photphoric + Natri hiđroxit -----> Natriphotphat + Nước
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
SO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO3
3CuCl2 + 2Al \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3Cu
3NaOH + H3PO4 \(\rightarrow\)Na3PO4 + 3H2O
viết cthh và phân loại các hợp chất vô cơ sau:
Natri hidroxit, sắt từ oxit, nhôm clorua, lưu huỳnh đioxit, Đồng(II)oxit, Axit sunfuric, kẽm nitra, natri sunfat
Natri hidroxit:NaOH ( Oxit bazo)
Sắt từ oxit: Fe2O3 ( Oxit bazo )
Nhôm clorua:AlCl3 ( Muối )
Lưu huỳnh đioxit:SO2 ( Oxit axit)
Đồng(II)oxit:CuO ( Oxit bazo)
Axit sunfuric:H2SO4 ( Oxit axit)
Kẽm nitra :Zn(NO3)2 ( Muối)
Natri sunfat : Na2SO4 (Oxit axit)
có những chất sau : sắt , lưu huỳnh , axit sunfuric loãng : a) hãy trình bày phương pháp điều chế hidro sunfua từ các chất trên ; b) viết các phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong phản ứng .
PT:
Fe + S-->FeS (to)
FeS + H2SO4-->H2S + FeSO4
Vai trò:chất oxi hóa
Viết phương trình hoá học:
1. Oxi hoá lưu huỳnh đioxit
2. Điều chế đồng và nước .
3. Cho sắt phản ứng với axit Clohiđric.
4. Nhiệt phân Kali pemanganat.
5. Điều chế đồng khi cho đồng (||) clorua phản ứng với magiê.
6. Điều chế axit nitric từ oxit.
7. Dùng hiđro khử sắt (|||) oxit.
8. Điều chế Kali hidroxit từ oxit.
1. 2 SO2 + O2 \(\xrightarrow[xt]{t^o}\) 2 SO3
2. Chưa rõ. Điều chế như thế nào nhỉ?
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
2 H2 + O2 \(\underrightarrow{đp}\) 2 H2O
3. Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
4. 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
5. CuCl2 + Mg -> MgCl2 + Cu
6. 2 NO2 + H2O + 1/2 O2 -> 2 HNO3
7. 3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O
8. K2O + H2O -> 2 KOH
1 S + O2➜SO2
2CuO +H2➜Cu +H2O
3 Fe + HCl➜FeCl2+H2
4 KMnO4 ➜K2MnO4 +MnO2 +O2
5 CuCl2+Mg➜Cu + MgCl2
6 NO2 +O2 +H2O➜HNO3
7 H2+Fe2O3➜Fe +H2O
KCl+O2➜KClO3
Bài tập 2:a) Viết CTHH của các chất sau: canxioxit, canxinitrat, Bari hiđroxit, Barisunfat, Lưu huỳnhđroxit, kali sunfic, đồng hiđroxit, axit Clohiđric, kali clorua, axit sunfuric, lưu huỳnh trioxit, Sắt(III)Clorua, Sắt (II)hiđroxit, bari nitrat, đồng (II)oxit,canxi cacbonat, nhôm sunfat, natri photphat magie cloru, mangan đioxit, điphotphopentaoxit
b) tính phân tử khối của các chất trên
Canxi oxit: CaO : 56đvc
Caxi nitrat : Ca(NO3)2:164đvc
Bari hidroxit:Ba(OH)2:171đvc
Bari sunfat:BaSO4 :233đvc
Lưu huỳnh đioxit: SO2 :64đvc
Kali sunfit: K2SO3:158đvc
đồng hidroxit: Cu(OH)2 : 98đvc
Axxit clohidric: HCl :36,5đvc
Kaliclorua:KCl:74,5đvc
axxit sunfuric:H2SO4 :98đvc
Lưu huỳnh trioxit :SO3 :80đvc
Sắt (III) Clorua: FeCl3 :162,5đvc
Bari nitrat:Ba(NO3)2:261đvc
Đồng (II) oxit: CuO :80đvc
Cabonat:CO3 :60đvc
Nhôm sunfat:Al2(SO4)3:342đvc
Natriphotphat: Na3PO4:164đvc
Magie clo rua: MgCl2 :95đvc
Mangan ddioxxit:MnO2:87đvc
Điphotphopentaoxit:P2O5:142đvc
a+b
- CaO = 56 đvC
Ca(NO3)2 = 164 đvC
Ba(OH)2 : 171 đvC
BaSO4 = 233 đvC
SO2 = 64đvC
K2SO3 = 158đvC
Cu(OH)2=98đvC
HCl= 36,5 đvC
KCl = 74,5 đvC
H2SO4 = 98đvC
Tương tự làm tiếp đi nhé
Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giặt, chất chống nấm,...
2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3
3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.
4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế.
5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hoá lưu huỳnh đioxit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm,…
2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3
3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế
5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm,…
3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giặt, chất chống nấm,...
2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3
3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.
4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế.
5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hoá lưu huỳnh đioxit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Các trường hợp thoả mãn: 1 – 3
ĐÁP ÁN D