Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung dịch HCl loãng, dư. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (ở đktc). (Biết Zn=65)
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
a) \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\)
Chạy nghiệm n
n=1 => M=32,5 (loại)
n=2 => M=65 ( chọn)
n=3 => M=97,5 (loại)
Vậy M là Zn
b) Ta có : \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(lít\right)\)
hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại zn vào 3,65g hcl loãng thì thấy có khí h2 thoát ra . a. tính thể tích khí h2 (đktc) thu được sau phản ứng b. chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{1,625}{65}=0,025mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,025 < 0,1 ( mol )
0,025 0,05 0,025 0,025 ( mol )
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).36,5=1,825g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,025.136=3,4g\)
Hoà tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng 200ml dung dịch HCL Viết PTHH của phản ứng Tính thể tích H2 thu đc ở đktc? Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ? Cho biết: Zn=65;Cl=35,5;O=16;Cu=64;Fe=56,Mg=24,Na=40
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
1. Cho 16,25 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCI). Sau phản ứng thu được kẽm clorua (ZnCl) và khí hiđrô.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c. Tính khối lượng axit Clohidric.
(Cho biết . Zn = 65 , H=1, C1=35,5 )
2. Đốt 1,24 gam photpho trong khí oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5).
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ( ở đktc)
c.Tĩnh khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) tạo thành
(Cho biết P=31;O=16,H=1,Cl=35,5 )
Câu 1:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Câu 2:
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
1.
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
0,25---0,5---------------0,25
`n_Zn=(16,25)/65=0,25 mol`
`=>V_(H_2)=0,25.22,4=5,6l`
`=>m_(HCl)=0,5.36,5=18,25g`
2.
`4P+5O_2->2P_2O_5`(to)
0,04---0,05----0,02
`nP=(1,24)\31=0,04 mol`
`V_(O_2)=0,05.22,4=1,12l`
`m_(P_2O_5)=0,02.142=2,84g`
Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
A. 4,48
B. 5,60
C. 10,08
D. 1,12
Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 5,60
C. 10,08
D. 1,12
Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 10,08.
D. 1,12.
Hoà tan hoàn toàn 6.5 gam Zn vào dung dịch HCl ta thu được muối ZnCl2 và thấy có khí H2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6 gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 5,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
nZn=0,1(mol)
Từ 1:
nZnCl2=nH2=nZn=0,1(mol)
mZnCl2=136.0,1=13,6(g)
VH2=0,1.22,4=2,24(lít)
CuO +H2 -> Cu + H2O (2)
Từ 2:
nO=nH2=0,1(mol)
mO=16.0,1=1,6(g)
mchất rắn còn lại=10-1,6=8,4(g)
Chúc Bạn Học Tốt
hoà tan hoàn toàn 6.5 gam zn vào dung dịch hcl ta thu được muối zncl2 và thấy có khí h2 thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí h2 thu được qua 6 gam cuo nung nóng, sau phản ứng thu được 5,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng