Trong các phản ứng sau đâu là phản ứng thu nhiệt? Giải thích?
A. \(CaC_2+N_2\rightarrow\left(CH_3COOH\right)_2Ca+Ca\left(CN\right)_2\)
B. \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
C. \(O_2+C_2H_3COOH\rightarrow2H_2O+3CO_2\)
D. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Trong các phản ứng sau đâu là phản ứng thu nhiệt? Giải thích?
A. \(CaC_2+N_2\rightarrow\left(CH_3COOH\right)_2Ca+Ca\left(CN\right)_2\)
B. \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
C. \(O_2+C_2H_3COOH\rightarrow2H_2O+3CO_2\)
D. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho 2,3g \(C_2H_5OH\) tác dụng với 3,5g \(CH_3COOH\) có \(H_2SO_4\) đặc làm xúc tác:
a. Viết phương trình hoá học?
b. Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng? (sự hao phí là không đáng kể)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,3}{46}=0,05mol\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{3,5}{60}=\dfrac{7}{120}mol\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\underrightarrow{H_2SO_4đ}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,05 \(\dfrac{7}{120}\) 0,05 0,05
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,05\cdot88=4,4g\)
\(m_{H_2O}=0,05\cdot18=0,9g\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ \(C_6H_{14},\) \(C_2H_4\left(OH\right)_2,\) \(C_2H_5OH,\) \(CH_3COOH\) ( \(C_6H_{14},\) \(C_2H_4\left(OH\right)_2\) cùng số mol) cần vừa đủ 0,7625 mol \(O_2\) thu được 0,775 mol \(CO_2\). Mặt khác đem m gam hỗn hợp X tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M (chỉ xảy ra phản ứng của \(CH_3COOH\) với kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam chất rắn khan. Tìm giá trị của a.
n C2H6O2=n C6H14
->gộp thành :C8H20O2
C8H20O2=C7H16O+CH4O
=>coi như X gồm ancol no , đơn chức , mạch hở
CnH2n+2O (a mol) và axit y(C2H4O2)
CnH2n+2O +1,5O2-to>n CO2+(n+1)H2O
C2H4O2+O2-to>2CO2+2H2O
->n C2H4O2=1,5.nCO2-n CO2=0,4 mol
n NaOH=0,5 mol
Vậy chất rắn gồmCH3COONa(0,4)và NaOH dư (0,1)
->m chấ rắn =36,8g
Hoàn thành các pt phản ứng sau:
1. \(CH_4+Cl_2\rightarrow\)
2.\(C_6H_6+Br_2\rightarrow\)
3.\(C_6H_6+Cl_2\rightarrow\)
4.\(CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\)
5.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+NaOH\rightarrow\)
6.\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow\)
7.\(NaHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)\)
8.\(NaOH+SiO_2\rightarrow\)
9.\(NaHCO_3+HCl\rightarrow\)
10.\(Cl_2+H_2O\rightarrow\)
11.\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow\)
12.\(C_6H_6+H_2\rightarrow\)
13.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+H_2O\rightarrow\)
14.\(\left(C_6H_{10}O_5\right)n+H_2O\rightarrow\)
15.\(CH_3COONa+NaOH\rightarrow\)
16.\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}\)
17.\(MnO_2+HCl\rightarrow\)
18.\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow\)
19.\(C_4H_{10}+O_2\underrightarrow{men}\)
20.\(NaOH+Cl_2\rightarrow\)
21.\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}\)
\(1,CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl\\ 2,C_6H_6+Br_2\xrightarrow[t^o]{Fe}C_6H_5Br\\ 3,C_6H_6+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}C_6H_5Cl\\ 4,2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O\\ 5,\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ 6,CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ 7,2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\\ 8,NaOH+SiO_2\underrightarrow{t^o}Na_2SiO_3+H_2O\)
\(9,NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ 10,Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\\ 11,CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\\ 12,C_6H_6+3H_2\xrightarrow[t^o]{Ni}C_6H_{12}\\ 13,\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3H_2O\rightarrow3RCOOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ 14,\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\\ 15,CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_4\uparrow+Na_2CO_3\\16, Ca\left(HCO_3\right)\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(17,MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\\ 18,NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ 19,2C_4H_{10}+5O_2\xrightarrow[men,xt]{t^o}4CH_3COOH+2H_2O\\ 20,2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ 21,CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắng sau: \(CH_4,C_2H_4,CH_3COOH\)
Trích mẫu thử và đánh số. Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử. Quỳ tím chuyển sang mầu đỏ -> CH3COOH. Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng dung dịch Br2. Dung dịch Br2 mất màu -> C2H4. Còn lại không p/ ứng -> CH4
pt: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất mất nhãn sau : \(CH_4,C_2H_4,CH_3COOH\)
TRÍCH MẨU THỬ
cho quỳ tím vào 3 m,ẫu thử nếu quỳ tím chuyển thành màu hồng là CH3COOH nếu quỳ tím không đổi màu là C2H4,CH4
cho dung dịch brom vào 2 mẫu thử là C2H4,CH4
+nếu làm mất màu dung dịch brom là C2H4 PT C2H4+BR2--->C2G4Br2
+chất còn lại là CH4
biểu diễn
\(C_2H_4\rightarrow C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOH\rightarrow CH_3COOC_2H_{5\rightarrow}CH_3COONa\)
2, \(C_6H_{12}O_6\rightarrow C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca\)
3, \(CaC_2\rightarrow C_2H_2\rightarrow C_2H_4\rightarrow CH_3COOH\)
1/ C2H4 + H2O => (140o,H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ,to) <pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
2/ C6H12O6 => (men rượu,to) 2CO2 + 2C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
3/ CaC2 + 2H2O => Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 => (Pd, to) C2H4
C2H4 + 1/2 O2 => (xt,P,to) CH3CHO
CH3CHO + 1/2 O2 => CH3COOH
Hoan thanh cac pthh sau :
a) \(c_nH_{2n-2}+?->CO_2+H_2O\)
b)\(HCl+CaCO_3->CaCl_2+H_2O+?\)
c)\(CH_4+O_2+H_2O->CO_2+H_2\)
d)\(Fe+H_2SO_4->Fe_2\left(SO4\right)_3+H_2O+NO\)
e)\(CH_3COOH+Fe_2O_3->\left(CH_3COOH\right)_3Fe+H_2O\)
f)\(C_nH_{2n+1}CHO+O_2->CO_2+H_2O\)
g)\(.....+CuO->......+H_2O\)
h)\(Fe_xO_y+CO->.....+....\)
phương trình d của bạn bị nhầm rồi
Dòng nào sau đây có tất cả các chất đều là axit? Đọc tên các axit đó.
A. \(NaOH\text{, }H_2SO_4,\text{ }H_3PO_4,\text{ }KCl,\text{ }NH_3\)
B. \(NaI,\text{ }KOH,\text{ }HCl,\text{ }HBr,\text{ }Fe\left(OH\right)_2\)
C. \(CH_3COOH,\text{ }Na_2S_2O_3,\text{ }KCl,\text{ }H_3BO_3,\text{ }H_2S\)
D. \(H_3BO_3,\text{ }H_2SO_4\text{, }H_2SO_3\text{, }HCl\text{, }HNO_3\)
Vừa qua nó bị lỗi dòng, cô gửi lại nhé:
Dòng chứa tất cả các chất axit là dòng D.
\(H_3BO_3-\text{Axit boric}\)
\(H_2SO_4-\text{Axit sunfuric}\)
\(H_2SO_3-\text{Axit sunfurơ}\)
\(HCl-\text{Axit clohiđric}\)
\(HNO_3-\text{Axit nitric}\)
A
\(H_2SO_4\) axit sunfuric
\(H_3PO_4\) axit photphoric
B
HCl axit clohidric
HBr axit bromhidric
C
\(CH_3COOH\) axit axe
\(H_2S\) axit sunfuhidric
\(H_3BO_3\) axit boric
D
\(H_3PO_3\) axit boric
\(H_2SO_4\) axit sunfuric
\(H_2SO_3\) axit sunfurơ
\(HCl\) axit clohidric
\(HNO_3\) axit nitric
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp A gồm BaO , \(BaCO_3\) bằng dd \(CH_3COOH\) 1,5M vừa đủ , thu đc 4.48 lít \(CO_2\) (đktc) và dd b. Cạn B thu đc 127,5g muối khan
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A
b) Tính \(C_M\) của muối trong dd sau phản ứng
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{\left(CH_3COO\right)_2Ba}=\dfrac{127,5}{255}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ba+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,2<-------0,4<-----------------0,2<----------------0,2
\(\rightarrow n_{\left(CH_3COO\right)_2Ba\left(BaO\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ba+H_2O\)
0,3<----0,15<---------------0,3
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\\m_{BaO}=0,3.153=45,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,V_{dd}=\dfrac{0,15+0,4}{1,5}=\dfrac{11}{30}\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(\left(CH_3COO\right)_2Ba\right)}=\dfrac{0,5}{\dfrac{11}{30}}=\dfrac{15}{11}M\)