đặt câu với từ chỉ đặc điểm:mượt mà,dịu dàng,rạng rỡ
Dòng nào dưới đây chỉ toàn từ láy?
A. dìu dịu , dịu dàng , buông xuống , chan chứa , đom đóm
B. rạng rỡ , rủ rỉ , âm u , lanyh lảnh , dịu dàng
C. dìu dịu , vành vạnh , chan chứa , rì rào , lập lòe
Giúp mình với!
Trong câu''Rạng đông, mặt trời tỏa những tia nắng ấm áp và dịu dàng xuống muôn vật.''bạn gạch chân tính từ trong câu
các bạn giải hộ mình nhé,cảm ơn các bạn!
'tia nắng ấm áp và dịu dàng
Trả lời :
Tính từ trong câu trên là : Tia nắng ấm áp , dịu dàng .
~ Hok tốt nhé ~
Nhóm từ nào dưới đây được chia đúng:
Nhóm 2:
- xinh đẹp, dịu dàng, hiền dịu, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy
- xinh tươi, thẳng thắn, chân thành, tế nhị, lịch sự, yểu điệu
Nhóm 3:
- xinh đẹp, xinh tươi, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, dịu dàng
- yểu điệu, hiền dịu, lịch sự, tế nhị, chân thành, thẳng thắn
Nhóm 1:
- xinh đẹp, xinh tươi, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, yểu điệu
- dịu dàng, hiền dịu, lịch sự, tế nhị, chân thành, thẳng thắn
Đáp án: Nhóm 1.
- Dòng đầu: đều chỉ vẻ đẹp ngoại hình
- Dòng 2: đều chỉ vẻ đẹp nhân cách, tính tình
đáp án : nhóm 2
Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: xinh tươi, dịu dàng, rực rỡ.
Tìm các từ cùng kiểu cấu tạo với từ ăn mặc. Trọng tâm nghĩa các từ này nằm ở tiếng nào?
tươi tắn,thùy mị,rạng rỡ
cái thứ hai chịu
tìm từ trái nghĩa với từ dịu dàng.
và đặt câu với từ vừa tìm được.
ai nhanh mình tik nha
trả lời :
Từ trái nghĩa với dịu dàng là mạnh mẽ, hung bạo
đặt câu :
Bạn ấy thật mạnh mẽ
hok tốt
TRẢ LỜI:
TRÁI NGHĨA VS TỪ DỊU DÀNG LÀ TỪ SÔI NỔI
HÔM QUA CÁC BN THAM GIA HỘI THAO RẤT SÔI NỔI
CHÚC BN HOK TỐT NHA
Gạch chân dưới những từ chỉ phẩm chất của Ma-ri-ô trong câu chuyện "Một vụ đắm tàu" mà em đã học:
kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng, dịu dàng, ân cần
Các phầm chất của Ma-ri-ô trong câu chuyện " Một vụ đấm tàu" mà em đã học là: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng
6. Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm trong các câu văn dưới đây:
Chuối tiêu nhuộm vàng màu trứng cuốc, thơm dịu, thịt mềm, vỏ mỏng, ruột trắng như ngà non, ăn với cốm rất ngon, mà ăn riêng nó càng ngon, càng tinh chất.
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:
a) Hè về, hoa phượng nở đỏ rực như lửa cháy trên cành.
b) Vì sợ cháy, bố tôi đã ngắt điện khi ra khỏi nhà.
c) Bạn Trang luyện tập chăm chỉ theo sự hướng dẫn của cô giáo.
d) Con chim nhỏ sà xuống cái cây trĩu trịt quả chín mọng.
e) Thành phố Sài Gòn rất tươi trẻ với ba trăm năm tuổi.
f) Ở Đà Nẵng, bãi biển Sơn Trà rất hoang sơ với những bãi cát trắng mịn.
6. Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm trong các câu văn dưới đây:
Chuối tiêu nhuộm vàng màu trứng cuốc, thơm dịu, thịt mềm, vỏ mỏng, ruột trắng như ngà non, ăn với cốm rất ngon, mà ăn riêng nó càng ngon, càng tinh chất.
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:
a) Khi nào hoa phượng nở đỏ rực như lửa cháy trên cành?
b) Vì sao bố tôi đã ngắt điện khi ra khỏi nhà?
c) Bạn Trang luyện tập như thế nào?
d) Con chim nhỏ làm gì?
e) Thành phố Sài Gòn như thế nào?
f) Ở đâu bãi biển Sơn Trà rất hoang sơ với những bãi cát trắng mịn?
Khoan, đây là môn tiếng Việt hay là Toán??
Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. đường đua, tiếp tục, rạng rỡ, khập khiễng B. khập khiễng, rực rỡ, rạng rỡ, đám đông C. lẩy bẩy, rạng rỡ, khập khiễng, í ới D. lung linh, học hành, xinh xắn, trắng trẻo
Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. đường đua, tiếp tục, rạng rỡ, khập khiễng
B. khập khiễng, rực rỡ, rạng rỡ, đám đông
C. lẩy bẩy, rạng rỡ, khập khiễng, í ới
D. lung linh, học hành, xinh xắn, trắng trẻo
Câu 1.
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,
đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2.)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.
Câu 3.
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
Câu 1:
+ Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
+ Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn, bạn bè.
+ Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
+ Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt, dẻo dai.
Câu 2: Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn, nơi mình sinh ra
Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Phong tục là toàn bộ những hoạt động sống của con người được hình thành trong quá trình lịch sử và ổn định thành nề nếp, được cộng đồng thừa nhận, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Bao dung là tha thứ cho những lỗi lầm của người khác, cho họ cơ hội sửa sai
Câu 3:
a)TN: Sau những cơn mưa xuân
CN: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát
VN:trải ra mênh mông
TN: trên khắp các sườn đồi.
b)CN: Việc tôi làm hôm ấy
VN: khiến bố mẹ buồn lòng
c)CN: Hình anh lúc nắng chiều
VN: rất đẹp
d)TN: Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông
CN: mặt nước dưới cầu Tràng Tiền
VN: đen sẫm lại
Chúc em học giỏi