Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật rơi trong 0,5 giờ thì tỏa ra một nhiệt lượng là 540 kj hỏi điện trở của vật dẫn nhận giá trị nào a: 95 ôm B: 97 ôm C:85 ôm D: 75 ôm
Dòng điện có cường độ 0,2A chạy qua một điện trở 300 ôm trong thời gian 0,1h thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây A.Q=4230J. B.Q=1,2J C.Q=1200J D.Q=4320J
Nhiệt lượng tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t=0,2^2.300.0,1.60=72\left(J\right)\)
Bạn xem lại đề nhé
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức : Q = 0,24R I 2 t. Trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm ( Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω trong thời gian 1 giây.
Hỏi cường độ dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ta ra bằng 60 calo ?
Nhiệt lượng tỏa ra là 60 calo nghĩa là Q = 60.
Ta có : 60 = 2,4 I 2 ⇒ I 2 = 60/(2,4) = 25
Vậy I = 5 (A).
Câu 1. Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 thì toả ra một nhiệt lượng là 180 kJ. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu?
A. 15 phút. B. Một giá trị khác.
C. 18 phút D. 900 phút.
Câu 2. Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó là:
A. 50 B. 60 C. 10 D. 12
Câu 3. Khi HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 9 V thì dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu HĐT tăng lên đến 18V thì dòng điện qua nó là bao nhiêu
A. 0,8A B. 1,2A C. 0,6A D. 1,8A
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
B. Biến trở dùng để điều chỉnh dòng điện trong mạch.
C. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dài dây dẫn.
D. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
Câu 5. Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất?
A. B.
C. Một công thức khác. D.
Câu 6. Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Công suất tiêu thụ của đèn là 3W
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,25A
C. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
D. Cả ba ý kia đều đúng
Câu 7. Mắc nối tiếp hai điện trở R1=12, R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB. Dòng điện chạy qua R1 là 0,5A. .HĐT giữa hai đầu AB là:
A. 6V B. 9V C. 18V D. 7,5V
Câu 8. Số đếm của công tơ điện dùng ở gia đình co biết:
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình
B. Công suất điện mà gia đình đã sử dụng
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng
D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng
Mình chỉ giỏi tiếng anh thôi mấy cái này mình không rành
Dòng điện có cường độ 5A chạy qua một ấm điện có điện trở 30 ôm để đun nước trong thời gian 12 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở của ấm nước này là bao nhiêu calo?
Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở của ấm nước là:
\(Q_{toa}=A=0,24\cdot I^2Rt=0,24\cdot5^2\cdot30\cdot12\cdot60=129600\left(Cal\right)\)
Bạn nào giải giúp m mấy câu trắc nhiêm này đc kô:
Câu 2A: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V,thì cường độ dòng điện qua điện trở là 240 mA.Điện trở R có giá trị là: A.20 Ôm;B.0,05 Ôm;C.50 Ôm;D.2,88 Ôm.
Câu 2B:Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=24V,thì cường độ dòng điện qua điện trở là 240 mA.Điện trở R có giá trị là:A.5760 Ôm;B.10 Ôm;C.5,76 Ôm;D.100 Ôm.
Câu 3A: Hai điện trở R1=5 Ôm và R2=10 Ôm mắc nối tiếp với nhau,biết cường độ dòng điện qua R1 là 4A,thông tin nào sau đây sai:A.Điện trở tương đương của đoạn mạch là 15 Ôm;B.Cường độ dòng điện qua R2 là 4A;C.Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 60V;D.Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 60V.
Câu 3B: Hai dây dẫn được làm bằng đồng và cùng tiết diện,một dây dài 20 m có điện trở R1,còn dây kia dài 5m có điện trở R2,so sánh điện trở R1 với R2 ta có:A.R1=4R2;B.R1<R2;C.R1=2R2;D.R1=R2.
Câu 4A: Nếu điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 =20 Ôm được điện trở tương đương là R=30 Ôm.Điện trở R1 có giá trị là:A.10 Ôm;B.30 Ôm;C.50 Ôm;D.600 Ôm.
Câu 4B: Nếu điện trở R2 mắc nối tiếp với điện trở R1=10 Ôm được điện trở tương đương là R=15 Ôm.Điện trở R2 có giá trị là:A.25 Ôm;B.5 Ôm;C.150 Ôm;D.6 Ôm.Giúp m nhé mọi người.
1.
TT
\(U=12V\)
\(I=240mA=0,24A\)
\(R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,24}=50\Omega\)
Chọn C
2.
TT
\(U=24V\)
\(I=240mA=0,24A\)
\(R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,24}=100\Omega\)
Chọn D
3.
TT
\(R_1=5\Omega\)
\(R_2=10\Omega\)
\(I_1=4A\)
\(I_2=?A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=4A\)
Điện trở tương đương của đoạn mạc là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=4.15=60V\)
Hiệu điện thế của đoạn mạch 2 là
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=I_2.R_2=4.10=40V\)
Chọn D
3. A
4.
TT
\(R_2=20\Omega\)
\(R_{tđ}=30\Omega\)
\(R_1=?\Omega\)
Giải
Điện trở đoạn mạch 1 là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\Rightarrow R_1=R_{tđ}-R_2=30-20=10\Omega\)
Chọn A
5.
TT
\(R_1=10\Omega\)
\(R_{tđ}=15\Omega\)
\(R_2=?\Omega\)
Giải
Điện trở đoạn mạch 2 là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\Rightarrow R_2=R_2=R_{tđ}-R_1=15-10=5\Omega\)
Chọn B
Nhiệt lượng toả ra của một dây dẫn có điện trở = 50 ôm ,cường độ dòng điện đi qua dây = 0,2A trong 10 phút là : *
\(Q_{toa}=A=I^2Rt=0,2^2\cdot50\cdot10\cdot60=1200\left(J\right)\)
Tóm tắt:
R = 50Ω
I = 0,2A
t = 10 min = 600s
Q = ?J
Giải:
Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là:
Q = I2Rt = 0,22 . 50 . 600 = 1200J
Vậy nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là 1200J
Dùng một dây mayso có điện trở 20 Ôm, để đun nước, biết cường độ dòng điện chạy qua dây là 0,3A . Tính nhiệt lượng đây tỏa ra trong 10' theo đơn vị Jun và Calo.
Nhiệt lượng dây tỏa:
\(Q_{tỏa}=RI^2t=20\cdot0,3^2\cdot10\cdot60=1080J=258,015Cal\)
- 2Thông tin nào sau đây là ?
C. Khi đặt vào hai đầu biến trở một hiệu điện thế 120V thì cường độ dòng điện qua biến trở luôn là 2A. |
C. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu mà không làm hỏng biến trở là 120V. |
1 nguồn điện kín gồm nguồn điện có có suất điện động E=6V, điện trở trong r=2 ôm, mạch ngoài gồm 2 điện trở R1=2 ôm,R2=6 ôm mắc nối tiếp như hình vẽ. Tính
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài và cường độ dòng điện qua các điện trở
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong 1h20p
c) Hiệu suất của nguồn điện
a) Điện trở tương đương mạch ngoài:
\(R_N=R_1+R_2=2+6=8\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{\xi}{r+R_N}=\dfrac{6}{2+8}=0,6A\)
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong \(t=1h20'=4800s\) là: \(Q=R_1I^2t=2\cdot0,6^2\cdot4800=3456J\)
c) Hiệu suất nguồn điện:
\(H=\dfrac{R_N}{R_N+r}=\dfrac{8}{2+8}=0,8=80\%\)