Bài 6: Một gen có 123 chu kì xoắn và có hiệu số giữa nucleotide loại C với một loại nucleotide khác bằng 10% tổng số nu của gen. Tính tỉ lệ % và số nu mỗi loại của gen.
1.Một gen có 3000 Nu. Hiệu số giữa A và G là 202. Tính số lượng Nu các loại và chiều dài của gen.
2. Một gen có 150 chu kì xoắn, trong đó nucleotide A chiếm 20% tổng nucleotide của gen. Tính % các loại và số lượng Nu các loại
\(1,\)
- Theo bài và NTBS ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=202\\A+G=1500\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=851\left(nu\right)\\G=649\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\)
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(G=X=\left(50\%-20\%\right)N=\) \(30\%N=900\left(nu\right)\)
Bài 4: Một gen có chiều dài 311,44 nm, có hiệu số giữa nucleotide loại A với 1 loại nucleotide khác bằng 25% tổng số nu của gen.
a. Tính tổng số nucleotide và số nu từng loại của gen.
b. Sau đột biến, gen có thêm 2 cặp G-C thì chiều dài của gen sẽ thay đổi như thế nào?
Gen có chiều dài là 311,44nm , có hiệu số giữa Nu loại A vs loại NU khác 25 phần trăm tổng số NU của gen .Gen nhân đôi một số lần đã phá hủy số liên kết Hiđrô ở lần nhân đôi cuối cùng là 16488
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.311,44.10}{3,4}=1832\left(Nu\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N\\\%A-\%G=25\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=37,5\%N\\\%G=\%X=12,5\%N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%.1832=687\left(Nu\right)\\G=X=12,5\%.1832=229\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Sau ĐB có thê, 2 cặp G-X thì chiều dài gen sẽ tăng 6,8Ao
Bài 3: Gen M chứa 180 chu kì xoắn (mỗi chu kì gồm 10 cặp nucleotide) và có %T = 23% tổng số nucleotide của gen. Sau đột biến, gen M trở thành gen m có 970 nucleotide loại C và 828 nucleotide loại A.
a. Xác định dạng đột biến gen.
b. Tính chiều dài của gen M và gen m.
một gen có C=90 chu kì hiệu số giữa A và một loại Nu khác bằng 10% số nu của gen hãy xác định
a) số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của gen
b) tính chiều dài của gen
Giúp giùm e ạ
tổng số nu của gen là
N=C*20=90*20=1800 nu
tỉ lệ % từng loại nu là:
A%+G%=50% (1)
A%-G%=10% (2)
(1)-(2) --> 2G%=40%
=> G%=40/2=20 %
thế G%=20% vào (1)
=> A%+G%=50%
=>A%+20%=50%
=>A%=30%
mà theo NTBS: A%=T%=20%
G%=X%=30%
b) chiều dài của gen là:
L=N/2*3.4=1800/2*3.4=3060 Ao
Cho 1 đoạn gen có tổng số nu là 4800 nu . Biết hiệu số giữa nu A và 1 loại =/ là 10 %. a, Tính chiều dài và chu kì xoắn của gen. b, Tính số nu mỗi loại của gen
a) chiều dài của gen
l = N x 3,4 : 2 = 8160 Ao
Chu kì xoắn của gen
C = N / 20 = 240
b) A - G = 10%
A + G = 50%
=> A = 30% ; G = 20%
A = T = 1440 ; G = X = 960
Bài 21: Một gen có cấu trúc X2 + T2 = 20,5% và chứa 750 chu kì xoắn. Trên mạch 1 của gen có loại X = 2625 và số nu loại A chiếm 7% số nu của toàn mạch
1. Tỉ lệ % và số lượng nu mỗi loại của nhóm gen trên
2. Tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu của mỗi mạch đơn của gen
Tổng số nu của gen : \(N=750.20=15000\left(nu\right)\)
1. Ta có : \(X^2+T^2=\left(X+T\right)^2-2X.T\) (1)
Có X + T = 50%, thay vào (1) ta được :
\(\left(50\%\right)^2-2X.T=20,5\%\)
\(\Leftrightarrow0,25-2X.T=0,205\)
\(\Leftrightarrow X.T=0,0225=2,25\%\)
Có tổng X + T = 50%, X.T = 2,25%, theo hệ thức Viet đảo ta suy ra được phương trình bậc 2 có x là hệ số : (x > 0)
\(\Rightarrow x^2-50\%x+2,25\%=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-0,45\right)\left(x-0,05\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0,45\\x=0,05\end{matrix}\right.\)
Vậy có thể rằng : \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}A=T=45\%\\G=X=5\%\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}A=T=5\%\\G=X=45\%\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Lại có :
Xét TH1 : Nếu \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=45\%.15000=6750nu\\G=X=\dfrac{15000}{2}-6750=750nu\end{matrix}\right.\)
Có : X1 = 2625 nên không thể có X = 750
vì nếu X = 750 thì X2 = X - X1 = 750 - 2625 = -1875 ( ko thỏa mãn với loại nu phải là 1 số ∈ N* )
Vậy chỉ có TH2 : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=750nu\\G=X=6750nu\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=750nu\\G=X=6750nu\end{matrix}\right.\)
2. Ta có : X1 = 2625 nên
Theo NTBS :
A1 = T2 = \(7\%.\dfrac{15000}{2}=525\left(nu\right)\)
T1 = A2 = \(A-A1=750-525=225\left(nu\right)\)
G1 = X2 = X - X1 = 4125 ( nu )
X1 = G2 = 2625 ( nu )
Từ đó ta cũng suy ra được tỉ lệ % của mỗi loại nu trên mỗi mạch đơn :
\(\left\{{}\begin{matrix}A1=T2=7\%\\T1=A2=100\%-55\%-7\%-35\%=3\%\\G1=X2=4125:\dfrac{15000}{2}.100\%=55\%\\X1=G2=2625:\dfrac{15000}{2}.100\%=35\%\end{matrix}\right.\)
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet. Trong đó có số nu loại A=20% tổng số nu của gen a) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của ADN b) Tính số liên kết Hiđrô c) Tính số liên kết photphodieste nối giữa các nu của ADN d) Tính chu kì xoắn của gen
Gen A dài 51 Angstrom và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nucleotide khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotide từng loại của gen A là bao nhiêu?
sửa đề gen A đột biến thành gen a
Ta có : Số nu của gen A : \(\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.51}{3,4}=30\left(nu\right)\)
Có : vik nếu A - T thik luôn luôn = 0 nên theo đề ra : A - G = 10%
lại có : A + G = 50%
giải hệ trên ta đc A = T = 30% = 30% . 30 = 9 (nu)
G = X = 20% = 20% . 30 = 6 (nu)
gen A bị đột biến thành a , liên kết H giảm 2
-> Đột biến : - Mất 1 cặp A -T
=> A = T = 7 nu ; G = X = 6 nu
- Thay 2 G-X = 2 A-T
=> A = T = 11 nu ; G = X = 4 nu
sửa đề gen A đột biến thành gen a Ta có :
Số nu của gen A : 2. L 3 , 4 = 2.51 3 , 4 = 30 ( n u )
Có : vik nếu A - T thik luôn luôn = 0 nên theo đề ra : A - G = 10%
lại có : A + G = 50%
giải hệ trên ta đc A = T = 30% = 30% . 30 = 9 (nu)
G = X = 20% = 20% . 30 = 6 (nu)
gen A bị đột biến thành a , liên kết H giảm 2
Gen A dài 5100 Angstrom và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nucleotide khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotide từng loại của gen A là bao nhiêu?
Số Nu của gen A là: \(N=2L/3,4=3000Nu\)
Số Nu mỗi loại gen A là: \(A+G=1500\) và \(A-G=3000.0,1=300\)
Giải hệ ta có :
\(A=T=900\\ G=X=600\)
Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A
\(\rightarrow\) Đây là dạng đột biến mất cặp \(A-T\)
Số Nu mỗi loại gen đột biến là:
\(A=T=900-1=899\\ G=X=600\)