Tính thể tích của dd HCl 24,56% (d=1.19) pha 50ml dd HCl 5%
Tính tỉ lệ thể tích dd HCl 18,25% (D = 1,2 g/ ml) và thể tích dd HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dd HCl 4,5 M.
Ta có : \(CM=\dfrac{C\%.10.D}{M}\)
\(CM_{HCl\left(18,25\%\right)}=\dfrac{18,25.10.1,2}{36,5}=6\left(M\right)\)
\(CM_{HCl\left(13\%\right)}=\dfrac{13.10.1,123}{36,5}=4\left(M\right)\)
Gọi V1,n1,V2,n2 lần lượt là thể tích và số mol của dd HCl 6M và 4M
Ta có: n1=6V1 và n2=4V2
=> \(\dfrac{6V_1+4V_2}{V_1+V_2}=4,5\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{3}\)
Tính nồng độ của các ion trong dd sau khi pha trộn: 50ml dd H2SO4 0,4M với 350ml dd HCL 0,2M.
\(n_{H_2SO_4}=0,05.0,4=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,35.0,2=0,07\left(mol\right)\\ \left[H_2SO_4\right]=\dfrac{0,02}{0,05+0,35}=0,05\left(M\right)\\ \left[HCl\right]=\dfrac{0,07}{0,05+0,35}=0,175\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[H^+\right]=0,05.2+0,175.1=0,275\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=0,05\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=0,175\left(M\right)\)
1: Tính nồng độ đương lượng dd h2so4 2M
2: tính nồng độ đương lượng dd kmno4 (MT h2so4) 1M
3: thể tích hcl 37% (d=1.19) cần lấy để pha 100ml dd hcl 0.100N
Mọi người giúp em với ạ
Em cảm ơn
Tính thể tích dd acid clohidric 37,23% (d=1,19) cần để pha 100ml dd HCl 10% (khối lượng/thể tích)
\(m_{ddHCl\left(10\%\right)}=100.1,19=119g\\ m_{HCl}=119.10\%=1190g\\ m_{ddHCl\left(37,23\%\right)}=\dfrac{1190}{37,23}=32g\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=32:1,19:1,19=22,6ml\)
Cho 0,297g hợp kim Na, Ba vào H2O thu được dd X, khí Y trung hòa dd cần 50ml HCl. Cô cạn dd thu được 0.4745 g muối. Tính thể tích Y(đktc), Cm HCl, tính lượng mỗi kim loại
Gọi n Na = x ; nBa= y trong 0,297g hợp kim
=> 23x + 137y = 0,297 (I)
2Na + 2H2O -------> 2NaOH + H2 (1)
x ----------> x ---> 0,5 x (mol)
Ba + 2H2O --------> Ba(OH)2 + H2 (2)
y -----------------> y -------> y (mol)
dd X gồm NaOH và Ba(OH)2
Khí Y là H2
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O (3)
x ---> x -------> x (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl -------> BaCl2 +2 H2O (4)
y -----> 2y --------> y (mol)
m muối = m NaCl + m BaCl2
==> 58,5x + 208y = 0,4745 (ll)
Từ (l) và (ll) => x= 0,001 và y = 0,002
Theo pt (1)(2) nH2= 0,5x + y = 0,0025 (mol)
=> V H2 = 0,0025 . 22,4 = 0,056 (l)
Theo pt(3)(4) n HCl = x + 2y =0,005 (mol)
=> CM(HCl)=\(\frac{0,005}{0,05}\)=0,1 (M)
%mNa = \(\frac{0,001.23}{0,297}\). 100% = 7,74%
%mBa = 100% - 7,74% = 92,26%
Bài 14: Tìm tỉ lệ thể tích của dd HCl 0,1M và dd HCl 0,35M để pha được dd HCl có nồng độ là 0,3M?
Áp dụng quy tắc đường chéo, ta có:
\(\dfrac{V_{HCl\left(0,1M\right)}}{V_{HCl\left(0,35M\right)}}=\dfrac{0,35-0,3}{0,3-0,1}=\dfrac{1}{4}\)
tính thể tích dd hcl 10m và thể tích h20 cần dùng để pha thành 400ml dd hcl 2m
GIÚP MK NHA,MK TICK CHO 3 SAP
1. Tính thể tích dd HCL 0.3M cần để trung hòa 100ml dd hỗn hợp NAOH 0.1M và BA(OH)2 0.1M
2. Cho dd KOH dư vào 50ml dd (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ , tính thể tích khí thoát ra ( đkc )
1 ) nOH= nNaOH+2nBa(OH)2=0,01+2.0,01=0,03mol
OH- + H+ ----------->H2O
0.03-->0.03
nHCl=nH+ =0.03mol
=>VHCl=0.03/0.3=0.1l=100ml
2 ) (NH4)2SO4 + 2KOH -(t°)-> K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0,05______________________________ 0,1 (mol)
n(NH4)2SO4 = 0,05.1 = 0,05 mol
V NH3 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
Tính thể tích HCl 18,25% ( KLR là 1,2 g/ml ) và thể tích HCl 13% ( KLR là 1,123g/ml ) để pha thành dd HCl 4,5M.
Gọi thể tích dd HCl 18,25% là a (ml)
=> mdd HCl 18,25% = 1,2a (g)
=> \(n_{HCl\left(1\right)}=\dfrac{1,2a.18,25\%}{36,5}=0,006a\left(mol\right)\)
Gọi thể tích dd HCl 13% là b (ml)
=> mdd HCl 13% = 1,123b (g)
=> \(n_{HCl\left(2\right)}=\dfrac{1,123b.13\%}{36,5}=0,004b\left(mol\right)\)
Nồng độ mol dd sau khi pha: \(C_M=\dfrac{0,006a+0,004b}{0,001a+0,001b}=4,5M\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy cần trộn dd HCl 18,25% và dd HCl 13% theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 để thu được dd HCl 4,5M