\(m_{ddHCl\left(10\%\right)}=100.1,19=119g\\ m_{HCl}=119.10\%=1190g\\ m_{ddHCl\left(37,23\%\right)}=\dfrac{1190}{37,23}=32g\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=32:1,19:1,19=22,6ml\)
\(m_{ddHCl\left(10\%\right)}=100.1,19=119g\\ m_{HCl}=119.10\%=1190g\\ m_{ddHCl\left(37,23\%\right)}=\dfrac{1190}{37,23}=32g\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=32:1,19:1,19=22,6ml\)
Tính thể tích của dd HCl 24,56% (d=1.19) pha 50ml dd HCl 5%
Cần trộn bao nhiêu ml dd hcl 1M với bao nhiêu ml dd hcl 0,25M để thu được 1000ml dd hcl 0,5M ? Giả thiết rằng khi pha trộn thể tích được bảo toàn cảm ơn nhiều ạ
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm và khối lượng muối clorua thu được.
Cho A gam hỗn hợp Bari Cacbonat và Canxi Cacbonat tác dụng với V lít dd HCL 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính
a/ Khối lượng kết tủa thu được
b/ Thể tích dd HCL cần dùng
Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozo và acid nitric. Tính thể tích acid nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozo trinitrat (H = 90%)
A. 36,5 lít
B. 11,28 lít
C. 7,86 lít
D. 27,72 lít
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích dd axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất đạt 90%.
A. 11,28 lit
B. 7,86 lit
C. 36,5 lit
D. 27,72 lit
từ các dung dịch hcl 36 % (d = 1,18g/ml ) , H2So4 96% ( d = 1,84g/mL)
. pha 100mL dung dịch HCL 0,1M
. pha 100ml dung dịch h2so4 0.05M
b. Từ tinh thể NaOH 96% hãy tính pha 100ml NaOH 25%
cách pha 500ml dd ch3cooh 2N từ dd ch2cooh 30% , d = 1,05g
pha 500ml dd Hcl 0,1M từ dung dịch Hcl 36% có d = 1,18g/ml
Pha 500ml dd h2so4 4N từ dd h2so4 98% , d = 1,84g/ml
Pha 1000ml HCl 1M. Thể tích HCl đậm đặc (C%=36,6% , d=1,1g/ml) cần lấy là? biết H=1 , Cl=35,5