Áp dụng quy tắc đường chéo, ta có:
\(\dfrac{V_{HCl\left(0,1M\right)}}{V_{HCl\left(0,35M\right)}}=\dfrac{0,35-0,3}{0,3-0,1}=\dfrac{1}{4}\)
Áp dụng quy tắc đường chéo, ta có:
\(\dfrac{V_{HCl\left(0,1M\right)}}{V_{HCl\left(0,35M\right)}}=\dfrac{0,35-0,3}{0,3-0,1}=\dfrac{1}{4}\)
hòa tan 4.8 g mg bằng 1 lượng vừa đủ đ hcl 5% để phản ứng sảy ra hoàn toàn
a)viết pthh và tính thể tích h2cl ở đktc
b) xác định nồng độ % của dd đã dùng
c)xác định khối lượng của muối thu được
Thí nghiêm 1. Hãy cho 1ml dd CuSO4 có màu xanh vào ống nghiệm thứ nhất, rồi cho thêm 1ml dd NaOH. Nhận xét hiện tượng
Thí nghiệm 2: Hãy cho ống nghiệm thứ 2 1ml dd HCl và 1 đinh sắt nhỏ. nhận xetsh iện tương
Bài 18: Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 18,25%. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí và khối lượng H2 (đktc) thu được sau phản ứng. c) Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và X chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của nhôm và X là 2:1. Hòa tan 3.6g hỗn hợp với dd HCl dư, sau pư thu được 4.48đm3 khí H2(đktc). Xác định kim loại X và tính tổng khối lượng muối thu được
Cho 6.5 g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với 100 ml dd Hcl 2 M . Tìm CT của kim loại .
Giúp mk vs
Hậu tạ sau .
Cảm ơn nhìu .......
Cho 20 g NaOH tác dụng vừa đủ với 300ml dd MgCl2
a) Viết PTPƯ
b) Tính nồng độ mol của dd MgCl2
c) Đem kết tủa thu được đem nung trong không khí thì thu được A chất kết rắn. Tính A
Cho 6,72 (l) khí CO2 ở đktc tác dụng với 200 ml dd Ca(OH)2 dư
â) Tính m kết tủa
b) Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2.
hòa tan 8,5 g hh X gồm Na và Na20 vào 200g nước (dư).Sau pứ thu đc đ y và 1,12 l khí H ở đktc.
a) viết 2 PTHH xảy ra,dd y là dd gì?
b) Tính khối lượng Na và Na20 trog hh X
c) tính khối lượng dd y và nồng độ phần trăm chất tan có trong dd y
Hoà tan m(g) hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3o4 vừa đủ hết trong V (ml) H2SO4 0,5M thu được dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- cho dd NaOH vào phần 1 thu được kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi được 8,8 (g) chất rắn
- phần 2 làm mất màu 100 ml KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư. Tính m, V.