Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là :
Na 2 SO 3 , K 2 CO 3 , CaCO 3 , NaHCO 3 , Na 2 CO 3 , CaSO 4 .
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :
Thí nghiệm 1
Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2
Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3
Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Hướng dẫn :
TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat ( K 2 CO 3 , CaCO 3 , NaHCO 3 , Na 2 CO 3 ).
K 2 CO 3 + 2HCl → 2KCl + H 2 O + CO 2
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
NaHCO 3 + HCl → NaCl + H 2 O + CO 2
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaCO 3 hoặc NaHCO 3 , là những muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
CaCO 3 → CaO + CO 2
2 NaHCO 3 → Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O
TN3 cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiêm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO.
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
Kết luận : Bạn em đã lấy muối NaHCO 3 làm thí nghiệm.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.
Nung nóng 3,6 gam kim loại Mg trong một bình kín có thể tích 1,12 lít chứa đầy không khí sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy V lít khí thoát ra (khí này không làm đổi màu quỳ tím ẩm), (biết không khí có chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Tính m và V?
A. 3,92 và 2,912
B. 5,04 và 2,016
C. 3,92 và 2,016
D. 5,04 và 0,224
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl dư thì sinh ra 1,12 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn a> Viết PTHH b> Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2.
b. Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,05=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
=> mAl = \(\dfrac{1}{30}.27=0,9\left(g\right)\)
Chi tiết rồi đấy bn, mik sẽ ghi CT có trong bài:
- \(m=M.n\)
=> \(n=\dfrac{m}{M}\)
Trong đó:
M là khối lượng mol trong bảng hóa trị.
n là số mol.
\(\left(M_H=1;M_{Al}=27;M_{Cl}=35,5\right)\)
dẫn hidro nóng dư đi qua ống chứa 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 cho đến khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn còn lại trong ống sứ cho tác dụng với dung dịch HCl dư có 4,48 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
GIÚP TỚ VÓI Ạ, CẦN GẤP Ạ!!
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
⇒ mCuO = 24 - 16 = 8 (g)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112
B. 84
C. 168
D. 56
Đáp án A
Hỗn hợp rắn gồm Al, Al2O3, Fe với n Fe = 2 n Al 2 O 3 . Chia thành 2 phần không bằng nhau:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112.
B. 84.
C. 168.
D. 56.
hoà tan 16g hỗn hợp mg và cu vào dung dịch HCl(dư), sau phản ứng thu được 2,24 lít khí(ở điều kiện tiêu chuẩn) và chất rắn b. lấy b cho tác dụng với h2so4( đặc) đun nóng sinh ra khí co2: a, viết phương trình hoá học xảy ra. b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp a Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiềuuu
a, Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 Cu + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=16\\x+y=\dfrac{2,24}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,24\\y=0,34\end{matrix}\right.\)
Xem lại đầu bài nha
cho 11,2 g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl) thu duco759 sắt (II) clorua (FeCl2)
a) viết PTHH?
B) tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ?
c) nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra trên phản ứng với 32g khí oxi để thu được nước thì chất khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`