nung KCLO3 tạo ra KCL và O2.tính khối lượng KCLO3 cần dùng để sinh ra lượng O2 đủ để đốt cháy hết 3,6g C
Nung m gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 phân hủy tạo ra chất rắn B và O2. Biết KClO3 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính m
Nung m gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 phân hủy tạo ra chất rắn B và O2. Biết KClO3 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính m
Bạn xem lại xem đề có thiếu dữ kiện gì không nhé.
Khi đun nóng kali clorat K C l O 3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
nung 36,75g KCLO3 ở nhiệt độ cao tạo thành KCL và O2
a) tính số mol KCLO3 và viết PTHH
b)tính khối lượng KCL và khí oxi thoát ra được ở đktc
c)tìm phi kim R chưa biết hóa trị, nếu dùng hết lượng oxi ở trên đốt cháy vừa đủ 5,4g phi kim R
a) \(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,3---------->0,3--->0,45
b) mKCl = 0,3.74,5 = 22,35 (g)
mO2 = 0,45.32 = 14,4 (g)
VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
c)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{1,8}{n}\)<-0,45
=> \(M_R=\dfrac{5,4}{\dfrac{1,8}{n}}=3n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 4 thỏa mãn => MR = 12 (g/mol)
=> R là C (Cacbon)
Nung hoàn toàn 29.4g KCLO3(có chất xúc tác là MnO2) a)viết pthh và gọi tên các chất trong pt b)tính thể tích O2 sinh ra đkc c)dùng lượn O2 trên đốt cháy 6.2g photpho tìm khối lượng chất dư và khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành
Số mol của kali clorat
nKClO3 = \(\dfrac{m_{KClO3}}{M_{KClO3}}=\dfrac{29,4}{122,5}=0,24\left(mol\right)\)
a) Pt : 2KClO3 → 2KCl + 3O2\(|\)
2 2 3
0,24 0,36
Các chất trong phương trình :
KClO3 : kali clorat
KCl : kali clorua
O2 : khí oxi
b) Số mol của khí oxi
nO2 = \(\dfrac{0,24.3}{2}=0,36\left(mol\right)\)
Thể tích của khí oxi sinh ra
VO2 = nO2 . 22,4
= 0,36 . 22,4
= 8,064 (l)
c) Số mol của photpho
nP = \(\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 4P + 5O2 → 2P2O5\(|\)
4 5 2
0,2 0,36 0,1
Lập tỉ so sánh : \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,36}{5}\)
⇒ Photpho phản ứng hết , Oxi dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol Photpho
Số mol dư của oxi
ndư = nban đầu - nmol
= 0,36 - \(\left(\dfrac{0,2.5}{4}\right)\)
= 0,11 (mol)
Khối lượng dư của khí oxi
mdư = ndư . MO2
= 0,11 . 32
= 3,52 (g)
Số mol của đi photpho pentaoxit
nP2O5 = \(\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đi photpho pentaoxit
mP2O5 = nP2O5 . MP2O5
= 0,1 . 142
= 14,2 (g)
Chúc bạn học tốt
nung 24.5g KClO3 thu được KCl là khí O2
a)tính thể tích O2 thu được ở đktc
b)đốt cháy magie trong thể tích oxi. Hãy tính khối lượng magie oxit sinh ra
Số mol KClO3 là:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2.........................0,3 mol
a, Thể tích oxi thu dc ở dktc là:
\(V_{O_2đktc}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. PTHH:
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,3...0,6
KL MgO sinh ra là:
\(m_{MgO}=0,6.40=24\left(g\right)\)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg.
a) Tính m
b) Tính khối lượng các chất trong B
Câu 3. Cho 13g Zinc tác dụng hết với khí Oxygen tạo ra Zinc oxide. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng sản phẩm và thể tích khí O2 cần dùng. c) Tính khối lượng muối KClO3 cần dùng để điều chế lượng O2 trên.
\(n_{Zn}=0,2mol\\ a.2Zn+O_2-^{^{ }t^{^0}}->2ZnO\\ b.m_{ZnO}=0,2.71=14,2g\\ n_{O_2}=0,2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\ c.2KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{0,2}{3}mol\\ m_{KClO_3}=122,5\cdot\dfrac{0,2}{3}=8,166g\)
Câu 5: Phân huỷ hoàn toàn 12,25 gam kali clorat (KClO3) thì thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi
a/ Tính thể tích khí O2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng muối KCl thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí O2 ở trên để đốt Sắt. Tính số gam oxit sắt từ thu được?
a,b,
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
0,1-------------------->0,1------->0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{KCl}=74,5.0,1=7,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,225<-0,15------->0,075
=> mFe3O4 = 0,075.232 = 17,4 (g)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1---------------0,1---0,15 mol
n KClO3=0,1 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
m KCl=0,1.74,5=7,45g
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,15----0,075
=>m Fe3O4=0,075.232=17,4g