Enzim pepsin có tác dụng?
A.Biến đổi mỡ thành các giọt lipit nhỏ
B. Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozo
C. Phân cắt protein chuỗi dài thành chuỗi ngắn
D. Phân cắt đường đôi thành đường đơn
Khi ăn cơm, răng sẽ nghiền cơm thành các miếng nhỏ hơn qua hoạt động nhai, lưỡi đảo trộn cơm với nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra và biến đổi 1 phần tinh bột chín thành đường đôi. Những hoạt động nào đã xảy ra với thức ăn là cơm trong khoang miệng?
a.Được biến đổi lí học và hóa học.
b.Được biến đổi lí học.
c. Không có biến đổi nào.
d.Được biến đổi hóa học.
. Enzim pepsin biến đổi protein thành axit amin ở điều kiện:
Enzim pepsin biến đổi protein thành axit amin ở điều kiện pH=2-3.
Enzim pepsin biến đổi protein thành axit amin ở điều kiện:
- Nơi nào diễn ra quá trình biến đổi thức ăn về mặt lí học là chủ yếu:
- Loại thức ăn nào được tiêu hoá chủ yếu ở khoang miệng:
Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường manto nhờ enzim gì?
A. Catalaza
B. Sacaraza
C. Amylaza
D. Maltaza
Đáp án C
Enzim trong nước bọt có tên là Amylaza.
Ở miệng, tinh bột chín được biến đổi thành đường manto nhờ enzim amylaza
Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường mato nhờ enzim gì?
A. Catalaza.
B. Sacaraza
C. Amylaza
D. Malataza
Chọn C.
Enzim trong nước bọt có tên là Amylaza.
ở miệng, tinh bột chin được biến đổi thành đường manto nhờ enzim amylaza.
Tinh bột được enzim biến đổi thành loại đường nào trong khoang miệng?
A. Mantôzơ
B. Galactôzơ
C. lactôzơ
D. Pentozơ
Lời giải:
Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng
Đáp án cần chọn là: A
Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường mato nhờ enzim gì
A. Catalaza
B. Sacaraza
C. Amylaza
D. Malataza
Đáp án C
Enzim trong nước bọt có tên là Amylaza.
ở miệng, tinh bột chin được biến đổi thành đường manto nhờ enzim amylaza.
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamate ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?
Hemoglobin bị biến đổi khi ở cấu trúc bậc 4
Cấu trúc bậc 4 là cấu trúc không gian ba chiều, các chuỗi polypeptide tương tác với nhau.
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamate ở vị trí số 6 thành valin trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin làm phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu → Như vậy, thành phần amino acid của chuỗi polypeptide bị thay đổi, kéo theo cấu trúc không gian của hemoglobin bị thay đổi → Vậy hemoglobin bị biến đổi cấu trúc bậc 1 và các bậc cấu trúc không gian còn lại.
Câu 01: Nước bọt có những tác dụng nào dưới đây? Làm ướt và làm mềm thức ăn. Diệt một số vi khuẩn có hại. Làm nhuyễn thức ăn. Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ. Tạo viên thức ăn vừa nuốt.
A. (1), (3), (5) .
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 02: Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn ?
A. Prôtêin
B. Lipit
C. Vitamin
D. Axit nuclêic
Câu 03: Loại thức ăn nào dưới đây bị biến đổi về mặt hóa học trong khoang miệng?
A. Thịt.
B. Sữa.
C. Trứng.
D. Ngô.
Câu 04: Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?
A. Dạ dày
B. Ruột già
C. Ruột non
D. Thực quản
Câu 05: Ở dạ dày, trong số những hoạt động dưới đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần biến đổi lí học thức ăn? I. Sự tiết dịch vị. II. Sự co bóp của dạ dày. III. Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non. IV. Biến đổi pepsinôgen thành pepsin V. Hoạt động của enzim pepsin.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 06: Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 1 loại
Câu 07: Các tuyến vị nằm ở cơ quan nào trong ống tiêu hoá?
A. Ruột già.
B. Ruột non.
C. Dạ dày.
D. Thực quản.
Câu 08: Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
A. Prôtêaza
B. Mantaza
C. Lipaza
D. Amilaza
Câu 09: Sản phẩm của quá trình tiêu hoá ở ruột non là gì ?
A. Đường đơn, axit amin, glixêrin và axit béo
B. Lipit, đường đôi, các dạng peptit
C. Axit amin, prôtêin, đường đôi
D. Đường đơn, glixêrin và axit béo, lipit
Câu 10: Loại răng nào có vai trò chính là xé thức ăn?
A. Răng cửa
B. Răng khôn
C. Răng nanh
D. Răng hàm
Câu 11: Hệ tiêu hóa gồm
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non và ruột già.
B. Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
D. Miệng, thực quản, dạ dày.
Câu 12: Nuốt thức ăn có vai trò:
A. đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
B. biến đổi lí học thức ăn.
C. biến đổi hóa học thức ăn.
D. đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống khí quản.
Câu 13: Trong khoang miệng có các cơ quan:
A. răng, lưỡi, các tuyến vị giác.
B. răng, lưỡi, các tuyến nước bọt.
C. răng, lưỡi, khẩu cái mềm.
D. răng, lưỡi, khẩu cái cứng.
Câu 14: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Mantôzơ
B. Saccarôzơ
C. Lactôzơ
D. Glucôzơ
Câu 15: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan:
A. Răng, lưỡi, cơ má.
B. Răng và lưỡi
C. Răng, lưỡi, cơ môi.
D. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
help mik đang cần gấp
Câu 01: Nước bọt có những tác dụng nào dưới đây? Làm ướt và làm mềm thức ăn. Diệt một số vi khuẩn có hại. Làm nhuyễn thức ăn. Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ. Tạo viên thức ăn vừa nuốt.
A. (1), (3), (5) .
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 02: Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn ?
A. Prôtêin
B. Lipit
C. Vitamin
D. Axit nuclêic
Câu 03: Loại thức ăn nào dưới đây bị biến đổi về mặt hóa học trong khoang miệng?
A. Thịt.
B. Sữa.
C. Trứng.
D. Ngô.
Câu 04: Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?
A. Dạ dày
B. Ruột già
C. Ruột non
D. Thực quản
Câu 05: Ở dạ dày, trong số những hoạt động dưới đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần biến đổi lí học thức ăn? I. Sự tiết dịch vị. II. Sự co bóp của dạ dày. III. Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non. IV. Biến đổi pepsinôgen thành pepsin V. Hoạt động của enzim pepsin.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 06: Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 1 loại
Câu 07: Các tuyến vị nằm ở cơ quan nào trong ống tiêu hoá?
A. Ruột già.
B. Ruột non.
C. Dạ dày.
D. Thực quản.
Câu 08: Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
A. Prôtêaza
B. Mantaza
C. Lipaza
D. Amilaza
Câu 09: Sản phẩm của quá trình tiêu hoá ở ruột non là gì ?
A. Đường đơn, axit amin, glixêrin và axit béo
B. Lipit, đường đôi, các dạng peptit
C. Axit amin, prôtêin, đường đôi
D. Đường đơn, glixêrin và axit béo, lipit
Câu 10: Loại răng nào có vai trò chính là xé thức ăn?
A. Răng cửa
B. Răng khôn
C. Răng nanh
D. Răng hàm
Câu 11: Hệ tiêu hóa gồm
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non và ruột già.
B. Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
D. Miệng, thực quản, dạ dày.
Câu 12: Nuốt thức ăn có vai trò:
A. đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
B. biến đổi lí học thức ăn.
C. biến đổi hóa học thức ăn.
D. đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống khí quản.
Câu 13: Trong khoang miệng có các cơ quan:
A. răng, lưỡi, các tuyến vị giác.
B. răng, lưỡi, các tuyến nước bọt.
C. răng, lưỡi, khẩu cái mềm.
D. răng, lưỡi, khẩu cái cứng.
Câu 14: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Mantôzơ
B. Saccarôzơ
C. Lactôzơ
D. Glucôzơ
Câu 15: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan:
A. Răng, lưỡi, cơ má.
B. Răng và lưỡi
C. Răng, lưỡi, cơ môi.
D. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
Nước bọt giúp trung hòa độ acid và cuốn trôi vi khuẩn, tạo pH kiềm, hỗ trợ tái khoáng men răng, và có các chất diệt khuẩn, kháng thể để giữ chất ngà cho răng. Trong nước bọt tiết ra từ tuyến mang tai có chất ức chế hoạt tính của virus quai bị và hạn chế sự phát triển của chúng. Nước bọt có vai trò cầm máu nhất định.
Câu 01: Nước bọt có những tác dụng nào dưới đây? Làm ướt và làm mềm thức ăn. Diệt một số vi khuẩn có hại. Làm nhuyễn thức ăn. Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ. Tạo viên thức ăn vừa nuốt.
A. (1), (3), (5) .
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 02: Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn ?
A. Prôtêin
B. Lipit
C. Vitamin
D. Axit nuclêic
Câu 03: Loại thức ăn nào dưới đây bị biến đổi về mặt hóa học trong khoang miệng?
A. Thịt.
B. Sữa.
C. Trứng.
D. Ngô.
Câu 04: Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?
A. Dạ dày
B. Ruột già
C. Ruột non
D. Thực quản
Câu 05: Ở dạ dày, trong số những hoạt động dưới đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần biến đổi lí học thức ăn? I. Sự tiết dịch vị. II. Sự co bóp của dạ dày. III. Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non. IV. Biến đổi pepsinôgen thành pepsin V. Hoạt động của enzim pepsin.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 06: Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 1 loại
Câu 07: Các tuyến vị nằm ở cơ quan nào trong ống tiêu hoá?
A. Ruột già.
B. Ruột non.
C. Dạ dày.
D. Thực quản.
Câu 08: Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
A. Prôtêaza
B. Mantaza
C. Lipaza
D. Amilaza
Câu 09: Sản phẩm của quá trình tiêu hoá ở ruột non là gì ?
A. Đường đơn, axit amin, glixêrin và axit béo
B. Lipit, đường đôi, các dạng peptit
C. Axit amin, prôtêin, đường đôi
D. Đường đơn, glixêrin và axit béo, lipit
Câu 10: Loại răng nào có vai trò chính là xé thức ăn?
A. Răng cửa
B. Răng khôn
C. Răng nanh
D. Răng hàm
Câu 11: Hệ tiêu hóa gồm
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non và ruột già.
B. Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
D. Miệng, thực quản, dạ dày.
Câu 12: Nuốt thức ăn có vai trò:
A. đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
B. biến đổi lí học thức ăn.
C. biến đổi hóa học thức ăn.
D. đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống khí quản.
Câu 13: Trong khoang miệng có các cơ quan:
A. răng, lưỡi, các tuyến vị giác.
B. răng, lưỡi, các tuyến nước bọt.
C. răng, lưỡi, khẩu cái mềm.
D. răng, lưỡi, khẩu cái cứng.
Câu 14: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Mantôzơ
B. Saccarôzơ
C. Lactôzơ
D. Glucôzơ
Câu 15: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan:
A. Răng, lưỡi, cơ má.
B. Răng và lưỡi
C. Răng, lưỡi, cơ môi.
D. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
Nước bọt giúp trung hòa độ acid và cuốn trôi vi khuẩn, tạo pH kiềm, hỗ trợ tái khoáng men răng, và có các chất diệt khuẩn, kháng thể để giữ chất ngà cho răng. Trong nước bọt tiết ra từ tuyến mang tai có chất ức chế hoạt tính của virus quai bị và hạn chế sự phát triển của chúng. Nước bọt có vai trò cầm máu nhất định.