: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là:
A. 13g B. 14g C.14,9g D.15,9g
Câu 1: Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là:
A. 13g B. 14g C. 14,9g D. 15,9g
Câu 2: Cho 5,6g sắt phản ứng với 2,4g lưu huỳnh phản ứng hoàn toàn thu được sắt (II) sunfua FeS. Chọn phát biểu đúng.
A. Sắt còn dư sau phản ứng. B. Cả 2 đều còn dư.
C. Lưu huỳnh hết sau phản ứng. D. Cả A, C đều đúng
NÊU CÁCH GIẢI GIÚP MIK LUÔN Ạ !!
Câu 1: Sửa: \(24,5(g)\) kali clorat
Bảo toàn KL: \(m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24,5-9,6=14,9(g)\)
Chọn C
Câu 2:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ n_{S}=\dfrac{2,4}{32}=0,075(mol)\\ PTHH:Fe+S\xrightarrow{t^o}FeS\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{S}}{1}\) nên \(Fe\) dư
Chọn A
khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6g khí oxi (O2) và muối kaliclorua(KCl). Hỏi khối lượng của muối kaliclorua thu được?
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(24,5=9,6+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6\)
\(m_{KCl}=14,9\left(g\right)\)
Vậy \(m_{KCl}=14,9\left(g\right)\)
pthh: 2KClO3 = 2KCl +3O2
mkcl = mkclo - mo = 24,5 - 9,6 = 14,9g
PTHH:
\(2KClO_3=3O_2+2KCl\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{KCl}=m_{KClo_3}-m_{O_2}\)
Thay số:
\(m_{KCl}=24,5-9,6=14,9g\)
Vậy khối lượng của muối kaliclorua thu được sau phản ứng là 14,9 g
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
a, PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2 ( Điều kiện: Nhiệt độ; Chất xúc tác: MnO2 )
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:
mKClO3 = mKCl + mO2
=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
a) 2KClO3 -> KCl + 3O2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mKCl = mKClO3 - mO2 = 24,5 - 9,6 = 14,9 g
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:
mKClO3 = mKCl + mO2
=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,6=14,9 g
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m chất tham gia = m sản phẩm
nên
mKClO3 = mKCl + mO2
=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,6=14,9 g
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat( K C l O 3 ) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2 K C l O 3 → K C l + O 2
B. K C l O 3 → K C l + 3 O 2
C. 2 K C l O 3 → K C l + 3 O 2
D. 2 K C l O 3 → 2 K C l + 3 O 2
2 K C l O 3 → 2 K C l + 3 O 2
⇒ Chọn D-
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nKCl= 14,9/74,5= 0,2(mol)
b) nKClO3=nKCl=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
c) nO2=3/2. 0,2=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ b) n_{KClO_3} = n_{KCl} = \dfrac{14,9}{74,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ c)\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KCl} = 0,3(mol)\\ V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
a) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
nKCl= 14,9/74,5= 0,2(mol)
b) nKClO3=nKCl=0,2(mol)
=>mKClO3=0,2.122,5=24,5(g)
c) nO2=3/2. 0,2=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2KClO3 → KCl + O2
B. KClO3 → KCl + 3O2
C. 2KClO3 → KCl + 3O2
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
A. 14,9g
B. 7,45g
C. 19,4g
D. 7,54g
Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:
A. S → SO2 → SO3 → H2SO4
B. SO2 → SO3 → H2SO4
C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Bài 7 :
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24.5}{122.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(0.2...............0.2......0.3\)
\(m_{KCl}=0.2\cdot74.5=14.9\left(g\right)\)
Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2KClO3 → KCl + O2
B. KClO3 → KCl + 3O2
C. 2KClO3 → KCl + 3O2
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
A. 14,9g
B. 7,45g
C. 19,4g
D. 7,54g
Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:
A. S → SO2 → SO3 → H2SO4
B. SO2 → SO3 → H2SO4
C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Khi nung kaliclorat KClO3 thu được kaliclorua KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nung hoàn toàn 24,5g KClO3.
c) Cho photpho tác dụng với lượng khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng photpho phản ứng và khối lượng sản phẩm điphotpho penta oxit thu được.
a) 2KClO3--->2KCl+3O2
b) n KClO3=24,5/122,5=0,2(mol)
Theo pthh
n O2=3/2n KClO3=0,3(mol)
V O2 (đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) 4P+5O2--->2P2O5
n P=4/5 n O2=0,24(mol)
m P=0,24.31=7,44(g)
n P2O5=2/5n O2=0,12(mol)
m P2O5=0,12.142=17,04(g)
: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua và oxi.
a. Viết PTHH xảy ra? (0.5đ)
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9.6 g khí oxi? (1.0đ)
c. Nếu cho 32.5g kẽm phản ứng với lượng oxi ở phản ứng trên thì thu được kẽm oxit có khối lượng la bao nhiêu? (1.5đ)