Theo ĐLBTKL
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\\ =>m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
=> Chọn C
K + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) KClO3
Theo ĐLBTKL, ta có:
mK + m\(O_2\) = \(m_{KClO_3}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9g\)
Đáp án C
Theo ĐLBTKL
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\\ =>m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
=> Chọn C
K + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) KClO3
Theo ĐLBTKL, ta có:
mK + m\(O_2\) = \(m_{KClO_3}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9g\)
Đáp án C
Khi phân hủy có xúc tác 24,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là :A.48,0 (l) B. 6,72 (l) C. 67,2 (l) D. 33,6 (l)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành phân hủy 24,5 gam kaliclorat KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Lượng khí oxi thu được được dùng để oxi hóa hoàn toàn một lượng phôt pho đỏ (P) vừa đủ.
Viết PTHH của phản ứng trên và tính khối lượng sản phẩm P2O5 thu được.
c)Nếu dùng không khí để oxi hóa lượng P dùng ở phần (b) thì cần lấy bao nhiêu lít không khí? Biết rằng khí oxi chiếm ~ 20% thể tích không khí.
nung hoàn toàn 24,5g kaliclorat
a.viết PTHH
b.tính thể tích khi khí Oxi thu được (đktc)
c.đốt 11,2g sắt trong lượng khí Oxi thu được ở trên. Tính khối lượng sản phẩm sinh ra
Phân hủy hoàn toàn 4,9g kali clorat thu được kali clorua và khí oxi. a) Lập phương trình hóa học b) Tính khối lượng kali clorat thu dược c) Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn d) Với lượng oxi hóa trên có thể tác dụng được với bao nhiêu gam natri.
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, một em học sinh nhiệt phân 24,5g kali clorat ( KClO3) thu được 9,6g khí Oxi và muối kali clorua ( KCl).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
c) Tính khối lượng muối kali clorua tạo ra.
d) Cho biết lệ số phân tử Oxi với các chất còn lại trong phản ứng
Mọi người giúp mình.Cẻm ơn!
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thu được khí oxi (đktc) thu được là :
a. viết pthh
b. tính thể tích khí oxi đktc
Bài 5. Viết PT chữ cho các hiện tượng hoá học sau:
a. Cho vôi sống vào nứơc được vôi tôi ( canxi hiđroxit)
b. Đốt phốt pho đỏ trong không khí được điphốtpho penta oxit
c. Nhiệt phân muối kaliclorat thu được kaliclorua và khí oxi
d. Thả một mẩu kim loại kẽm vào dd axit clohiđric thấy có khí hiđro bay lên ,cô cạn dd thu được muối kẽm clorua.
e. Thả mẩu đá vôi ( canxi cacbonat) và dung dich axit sunfuric thu được canxi sunfat, khí cacbonic và nước
nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi , lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn . Trong B có 0,894g KCl chiếm 8,132% khối lượng . Trộn lượng oxi ở trê với không khí theo tỉ lệ 1:3 trong một bình khí thu được hỗn hợp X . Cho vào bình 0,528 g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích . Tính m