Tính độ tan của K 2 C O 3 trong nước ở 20 ° C . Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 45 gam
D. 12 gam
Tính độ tan của K 2 C O 3 trong nước ở 20 ° C . Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 45 gam
D. 12 gam
Đáp án B
150 g nước thì hòa tan tối đa 45 gam K 2 C O 3
100 gam nước thì hòa tan tối đa = 30 gam
Câu 5: Ở 20oC, độ tan của K2CO3 là 112 gam. Vậy ở 20oC, cần hòa tan bao nhiêu gam K2CO3 vào 250 gam nước để thu được dung dịch bão hòa?
Câu 2 : Cho D = m/v. Lập công thức thể hiện mối quan hệ giữa C% và CM
Câu 5
\(S_{20^oC}=\dfrac{m_{K_2CO_3}}{m_{H_2O}}.100=112\left(g\right)\)
=> \(m_{K_2CO_3}=\dfrac{112.250}{100}=280\left(g\right)\)
Câu 6:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\) (1)
\(C_M=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}\) (2)
(1) => \(C\%=\dfrac{M_{ct}.n_{ct}}{1000.V_{dd}.D}.100\%\)
=> \(n_{ct}=\dfrac{C\%.1000.V_{dd}.D}{100\%.M_{ct}}=\dfrac{C\%.1000.V_{dd}.D}{M_{ct}}\)
=> \(C_M=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{\dfrac{C\%.1000.V_{dd}.D}{M_{ct}}}{V_{dd}}=\dfrac{C\%.1000.D}{M_{ct}}\)
tham khảo
Ta có: Lấy V lít hay 1000V ml dung dịch
=> Khối lượng dung dịch là: mdd = 100V. D
=> Khối lượng chất tan là: mctan=mdd100%.C%=1000V.D100%.C%=10V.D.C%mctan=mdd100%.C%=1000V.D100%.C%=10V.D.C%
=> Số mol của chất tan là: $$nctan=mctanM=10V.D.C%M$$nctan=mctanM=10V.D.C%M
Mà ta có:
CM=nctanV=10V.D.C%MV⇒CM=10.D.C%M(dpcm)
mik ko biết lm câu 1
) Biết ở 25oC hòa tan hoàn toàn 36 gam muối NaCl trong 100 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
b) Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 10 gam nước hòa tan được tối đa 20 đường.
Tính độ tan và nồng độ phần trăm của các dung dịch trên.
\(a,S_{NaCl\left(25^oC\right)}=\dfrac{36}{100}.100=36\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{36}{100+36}.100\%=26,47\%\\ b,S_{đường}=\dfrac{20}{10}.100+200\left(g\right)\\ C\%_{đường}=\dfrac{200}{200+100}.100\%=66,67\%\)
Xác định độ tan của muối Na 2 CO 3 trong nước ở 18 o C . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam Na 2 CO 3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa
Độ tan của muối Na 2 CO 3 ở 18 º C là: S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 106 gam Na2CO3 trong 500 gam nước thì được dung dịch bão hòa
. Biết ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam muối ăn tạo thành dung dịch bảo hòa, vậy nếu ở nhiệt độ này nếu hòa 45 gam muối ăn và 120 gam nước thì dung dịch thu được đã bão hòa hay chưa
Số gam nước cần dùng để hoà tan 45 gam muối ăn tạo dung dịch bão hoà là:
\(m_{H_2O}=\dfrac{45}{36}.100=125\left(g\right)\)
Vậy nếu hoà 45 gam muối ăn vào 120 gam nước thì dung dịch chưa bão hoà.
a. Tính khối lượng dung dịch thu được khi hòa tan 15 gam NaCl vào 65 gam nước?
b. Ở nhiệt độ 18°C, khi hòa tan hết 53 gam Na₂CO₃ vào 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của muối Na₂CO₃ ở nhiệt độ trên.
a) mdd =15+65=80g
b)
⇒SNa2CO3=\(\dfrac{53}{250}\).100=21,2g
Vậy độ tan của muối Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g
a. mdd = 15+65 = 80 (g)
b. Độ tan của muối Na2CO3 ở 18^oC là : S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).
Hòa tan m gam muối kali sunfat (K2SO4) trong nước ở 200C thì thu 200
gam dung dịch bão hòa muối này. Biết độ tan của K2SO4 ở nhiệt độ này là 11,1 gam. Tính giá trị của m.
\(C\%=\dfrac{11,1}{11,1+100}.100\%=9,99\%\\ m_{K_2SO_4}=200.9,99\%=20\left(g\right)\)
Ở 20 o C , hòa tan 60 gam KNO 3 vào 190 gam H 2 O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO 3 , ở nhiệt độ đó.
Cứ 190 gam H 2 O hòa tan hết 60 gam KNO 3 tạo dung dịch bão hòa
100 gam H 2 O hòa tan hết x gam KNO 3 .
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có được những kết quả sau
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20 o C .
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
- Chén sử đứng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 gam.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 20 o C .