Thành phần chủ đạo của phân vi sinh vật là
A. Than bùn.
B. Nguyên tố vi lượng.
C. Chất khoáng.
D. Vi sinh vật.
Nhân chủng vi sinh vật đặc hiệu rồi trộn với than bùn sẽ tạo ra:
A. Phân vi sinh vật.
B. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân.
C. Phân vi sinh vật cố định đạm.
D. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Câu 1: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân vi sinh là
A. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
B. phân NPK, supe lân, urê, DAP (diamon photphat).
C. Nitragin (chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm).
D. phân trâu, cây bèo dâu, khô dâu đậu tương, cây rau muống.
Câu 2: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân bón hóa học là
A. phân trâu, urê, phân NPK, cây muồng muồng
B. phân NPK, supe lân, urê, DAP (diamon photphat): phân bón chứa N và P.
C. phân NPK, DAP (diamon photphat): phân bón chứa N và P, phân bò.
D. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
Câu 3: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân bón hữu cơ là
A. Phân gà, cây bèo dâu, khô dâu dừa, cây rau muống.
B. phân trâu, urê, phân NPK, cây muồng muồng.
C. phân NPK, DAP (diamon photphat), phân bò.
D. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
Câu 1: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân vi sinh là
A. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
B. phân NPK, supe lân, urê, DAP (diamon photphat).
C. Nitragin (chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm).
D. phân trâu, cây bèo dâu, khô dâu đậu tương, cây rau muống.
Câu 2: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân bón hóa học là
A. phân trâu, urê, phân NPK, cây muồng muồng
B. phân NPK, supe lân, urê, DAP (diamon photphat): phân bón chứa N và P.
C. phân NPK, DAP (diamon photphat): phân bón chứa N và P, phân bò.
D. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
Câu 3: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân bón hữu cơ là
A. Phân gà, cây bèo dâu, khô dâu dừa, cây rau muống.
B. phân trâu, urê, phân NPK, cây muồng muồng.
C. phân NPK, DAP (diamon photphat), phân bò.
D. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
Tại sao trong thành phần phân vi sinh vật phân giải hợp chất hữu cơ không bổ sung thêm khoáng và vi lượng. GIÚP MK VS MK CẦN GẤP Ạ
Điểm khác nhau giữa vi sinh vật khuyết dưỡng với vi sinh vật nguyên dưỡng là
A. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng còn vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
B. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được một số chất cần cho sự sinh trưởng.
C. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được tất cả các chất hữu cơ còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được tất cả các chất hóa học.
D. Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các axit amin còn vi sinh vật nguyên dưỡng thì tự tổng hợp được tất cả các hợp chất hữu cơ cần cho sự sinh trưởng.
Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
(1) Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng à sai
(2) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào. à đúng
(3) Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này. à sai
(4) Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa à đúng
Cho các phát biểu sau:
I. Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim.
II. Một số nguyên tố khoáng vi lượng thường gặp là Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K…
III. Trong 74 nguyên tố hóa học được tìm thấy trong cơ thể thực vật chỉ có 11 nguyên tố đại lượng , số còn lại là nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng.
IV. Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 1
C. 3.
D. 2
Đáp án C
Hướng dẫn: Nguyên tố vi lượng (≤ 100mg/1kg chất khô của cây) gồm: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn...
Tromg các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu I, III, IV đúng
II sai vì Ca, S, K, Mg là nguyên tố đại lượng
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
1. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
2. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
3. Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
4. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
5. Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
- Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật gồm:
+ Sinh vật sản xuất: Chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp.
+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật phân giải, nấm và một số động vật đa bào bậc thấp (ví dụ: giun...).
Ý (1), (2), (4), (5) phát biểu không đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
(1)Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2)Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(3)Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4)Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5)Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
1. - Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật gồm:
+ Sinh vật sản xuất: Chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp.
+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật phân giải, nấm và một số động vật đa bào bậc thấp (ví dụ: giun...).
Ý (1), (2), (4), (5) phát biểu không đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
- Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật gồm:
+ Sinh vật sản xuất: Chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp.
+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật phân giải, nấm và một số động vật đa bào bậc thấp (ví dụ: giun…).
- Ý (1), (2), (4), (5) phát biểu không đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái