cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Biết A=50 độ, B=65 độ. Kẻ OH vuông AB, OI vuông AC, OK vuông BC. So sánh OH, OK, OI
Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có ∠ A > ∠ B > ∠ C. Gọi OH, OI, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến BC, AC, AB. So sánh các độ dài OH, OI, OK.
Tam giác ABC có nên suy ra :
BC > AC > AB (cạnh đối diện góc lớn hơn thì lớn hơn)
Ta có AB, BC, AC lần lượt là các dây cung của đường tròn (O)
Mà BC > AC > AB nên suy ra:
OH < OI < OK (dây lớn hơn gần tâm hơn)
cho tm giác ABC nội tiếp đường tòn tâm O, có góc A>B>C. gọi OH,OI,OK là khoảng cách từ tâm đến BC, AC,AB. so sánh OH,OI,OK;
Xét ΔABC có \(\widehat{BAC}>\widehat{ABC}>\widehat{ACB}\)
mà BC là cạnh đối diện của góc BAC
và AC là cạnh đối diện của góc ABC
và AB là cạnh đối diện của góc ACB
nên BC>AC>AB
Xét (O) có
BC,AC,AB là các dây
BC>AC>AB
OH,OI,OK lần lượt là khoảng cách từ tâm O đến các dây BC,AC,AB
Do đó: OH<OI<OK
Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có \(\widehat{A}>\widehat{B}>\widehat{C}\). Gọi OH, OI, OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến BC, AC, AB. So sánh các độ dài OH, OI, OK ?
Ta có \(\widehat{A}>\widehat{B}>\widehat{C}\) nên \(BC>AC>AB\)
Do đó \(OH< OI< OK\)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có góc A>góc B >gócC .Gọi OH,OI,OK theo thứ tự là khoảng cách từ O đến BC,AC,AB.So sánh độ dài OH,OI,OK
Tam giác ABC có ˆA>ˆB>ˆCA^>B^>C^ nên suy ra:
BC > AC > AB (cạnh đối diện góc lớn hơn thì lớn hơn)
Ta có AB, BC, AC lần lượt là các dây cung của đường tròn (O)
Mà BC < AC > AB nên suy ra:
OH < OI < OK ( dây lớn hơn gần tâm hơn).
Chúc bạn học tốt !!!
Cho tam giác MNP với các góc nhọn và MN<MP. Trên cạnh MP lấy điểm Psao cho MD=MN. Vẽ đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác NDP
a) So sánh các cung nhỏ PD, DN, PN
b)Từ O kẻ OI,OH,OK lần lượt vuông góc với PN,ND,PD,So sánh các đoạn OI,OH,OK
Cho tam giác ABC . Trên tia đối của tia AB lấy một điểm D sao cho AD = AC. Vẽ đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác DBC. Từ O lần lượt hạ các đường vuông góc OH, OK với BC và BD (H ∈ BC, K ∈ BD)
a) Chứng minh rằng OH > OK.
b) So sánh hai cung nhỏ BD và BC.
a) Xét ΔABC có: BC < AB + AC (Bất đẳng thức tam giác)
Mà AD = AC (gt)
⇒ BC < AB + AD = BD
Mà OH là khoảng cách từ O đến dây BC
OK là khoảng cách từ O đến dây BD
⇒ OH > OK.( định lý về khoảng cách từ tâm đến dây)
b) Vì BD > BC
⇒
Kiến thức áp dụng
+ Trong một đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
+ Trong một đường tròn, dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
Cho tam giác đều ABC, từ điểm O bất kì trong tam giác ABC vẽ OH vuông góc với AB,OK vuông góc với AC, OI vuông góc với BC. Chứng minh rằng OH+OK+OI không đổi khi O di động trong tam giác ABC
Cho đường tròn tâm O, đường kính AB = 10 cm. Trên đường tròn tâm O, lấy điểm C sao cho AC = 6 cm. Kẻ CH vuông góc với AB.
a. So sánh dây AB và dây BC
b. Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao?
c. Từ O kẻ OI vuông góc với BC. Tính độ dài OI.
d. Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt tia BC tại E.
Chứng minh : CE.CB = AH.AB
làm hộ cái nhé!
Cho tam giác ABC có AB > AC .Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = AC đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác BCD .Từ O lần lượt hạ các đường vuông góc OH,OK xuống BC và BD (H ∈ BC , K ∈ BD). So sánh hai cung nhỏ BD và BC
Theo câu a ,BC > BD
Vì trong một đường tròn, dây cung lớn hơn căng cung lớn hơn nên :