Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribônuclêôtit như sau:
A – X = 450, U – X = 300 và trên mạch khuôn mẫu của nó có T – X = 20% số nuclêôtit của mạch .
a – Tính chiều dài của phân tử mARN?
b – Tính từng loại ribônuclêôtit của nó?
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
A. 540
B. 240
C. 690
D. 330
Đáp án : C
Trên mARN
A – U = 450
ð U = A - 450
X – U = 300
ð X = 300 + U = A - 150
Trên mạch khuôn :
T – X = 20% số nu của mạch
ð Trên mARN có A – G = 20% số nu của mARN
Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Ao ó có tổng số nu là 6120 : 3,4 x 2 =3600
ð Trên mARN có tổng số nu là 1800
Vậy A – G = 360
ð G = A – 360
Có A + U + G + X = 1800
Thay U, G, X, ta có
A + A – 450 + A – 360 + A – 150 = 1800
A = 690
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 5100 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:
A. 600.
B. 1980.
C. 690.
D. 930
Đáp án A
A - U = 450 → U = A - 450
X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150
Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch.
→ Trên mARN có A - G = 20% số nu của mARN.
Gen tổng hợp ra mARN dài 5100 Å ⇔ có tổng số nu là 5100: 3,4 × 2 = 3000 nu
→ Trên mARN có tổng số nu là 1500 ribonu.
Vậy A - G = 300 ⇒ G = A - 300
Có A + U + G + X = 1500
Thay U, G, X, ta có
A + A - 450 + A - 300 + A - 150 = 1500
→ A = 600
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là .
A. 540.
B. 240.
C. 690 .
D. 330
Số nu của mARN: 6124 3 , 4 = 1800 = A + U + X + G
Mạch khuôn: T - X=20% số nuclêôtit của mạch => mARN: A – G = 0,2 x 1800 = 360
=> 1800 = A + A – 450 + A – 150 + A – 360 => A = 690.
Chọn C.
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
A. 540
B. 240
C. 690
D. 330
Đáp án C
A - U = 450 → U = A - 450
X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150
Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch.
→ Trên mARN có A - G = 20% số nu của mARN.
Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å ⇔ có tổng số nu là 6120: 3,4 × 2 = 3600
→ Trên mARN có tổng số nu là 1800.
Vậy A - G = 360 ⇒ G = A - 360
Có A + U + G + X = 1800
Thay U, G, X, ta có
A + A - 450 + A 360 + A - 150 = 1800
→ A = 690
Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:
A. 480, 240, 360 và 120.
B. 480, 360, 240 và 120.
C. 480, 120, 360 và 240.
D. 480, 240, 120 và 360.
Đáp án: A
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%; G = X = 20%
Ta có
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120
Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:
A. 480, 240, 360 và 120.
B. 480, 360, 240 và 120.
C. 480, 120, 360 và 240
D. 480, 240, 120 và 360.
Một phân tử mARN có X = A + G và U = 300 ribonucleotit . Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3' à 5' của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phân tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân tử của gen:
A. 36 x 104 đơn vị cacbon
B. 36 x 105 đơn vị cacbon
C. 72 x 105 đơn vị cacbon
D. 72 x 104 đơn vị cacbon
Một phân tử mARN có X = A + G và U = 300 ribonucleotit . Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3' à 5' của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phân tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân tử của gen:
A. 36 x 104 đơn vị cacbon
B. 36 x 105 đơn vị cacbon
C. 72 x 105 đơn vị cacbon
D. 72 x 104 đơn vị cacbon
Một phân tử mARN cỏ X= A+G và U= 300 ribonucleotit. Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3’ - 5’ của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phàn tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân từ của gen:
A. 36 × 10 4 đơn vị cacbon
B. 36 × 10 5 đơn vị cacbon
C. 72 × 10 5 đơn vị cacbon
D. 72 × 10 4 đơn vị cacbon
Đáp án D
Vì:
Giả thuyết: 1 gen G - A = 12 . 5 % ( g t ) G + A = 50 % ( N T B S ) X g o c = 25 % ( g t ) ⇔ G = 31 , 25 % A = 18 . 75 % X g o c = 25 % (1) → p h i ê n m ã ( k = 1 ) 1 m A R N m X = m U + m G ( g t ) m U = 300 ( g t ) (2)
Từ 1, 2 → m A R N m U = m X - m G = 300 m G = X g o c = 25 % m X = 2 . % X - % X g o c = 37 , 5 %
Gọi rN là số ribonucleotit của 1 phân tử mARN thì ta có
mX-mG= 300 <=> 0,375rN-0,25rN= 300=> rN= 2400 (ribonucleotit)
Vậy M m A R N = r N . 300 đ v C = 72 x 10 4 đ v C