Tôm thường kiếm ăn vào lúc nào ?
Tôm thường kiếm ăn vào lúc
A. sáng sớm.
B. giữa trưa.
C. chập tối.
D. đêm khuya.
Câu 11: Tôm thường kiếm ăn vào thời điểm nào trong ngày?
A. Ban ngày. B. Buổi trưa. C. Cả ngày. D. Chập tối
Vào ban đêm, có thể 1 giờ trước khi mặt trời lặn, đàn tôm bung ra, tản ra khắp đáy ao và bắt đầu đào bới tìm thức ăn. Lúc này, chúng ăn thức ăn tự nhiên trong ao và không thích thức ăn viên nhiều.
Người ta thường cho tôm ăn vào lúc nào. Help!!!
Người ta thường cho tôm ăn vào lúc nào. Help!!!
Người ta thường cho tôm ăn vào lúc nào. Help!!!
Người ta thường cho tôm ăn vào chập tối, vì đây là thời gian tôm hoạt động mạnh mẽ nhất.
Câu1: Thủy tức tiêu hóa thức ăn nhờ ruột có dạng A kiểu ruột dạng xoắn B kiểu ruột hình túi C kiểu ruột phân nhánh D kiểu ruột thẳng Câu2: khi nuôi tôm người ta thường cho tôm ăn vào lúc nào A trưa B chiều tối C khuya D sáng
Bộ Chim nào thường kiếm ăn vào ban đêm
A. Bộ Gà
B. Bộ Ngỗng
C. Bộ Cú
D. Bộ Chim ưng
Bộ Cú chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động.
→ Đáp án C
-Môi trường sống của tôm , cá có những điểm nào giống và khác so với môi trường sống của vật nuôi?(nhiệt độ , không khí , thức ăn,...)
-Cá tôm thường ăn những loại thức ăn nào
-Khi nuôi cá hoặc tôm,người ta thường tiến hành những công việc nào
Câu 1:
-Giống nhau: +đều phụ thuộc vào rất nhiều điều kiện tự nhiên.
+nguồn thức ăn gồm có thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
-Khác nhau: +nhiệt độ môi trường sống của tôm, cá ổn định và điều hòa hơn trên cạn.
+thành phần khí oxi thấp hơn, khí cacbonic cao hơn trên cạn.
Câu 2: Những loại thức ăn của cá, tôm bao gồm: thực vật phù du (tảo) ; rong ; ấu trùng ; các thức ăn thừa của con người...
Câu 3: B1: chọn địa điểm nuôi.
B2: chuẩn bị con giống.
B3: chuẩn bị thức ăn, phân bón...
B3: chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi.
Đây là phần của mình, bạn xem tham khảo nha!
Chúc bạn học tốt!
Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cộng sinh?
(1) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các kí ngoại kí sinh sông ở đây làm thức ăn.
(2) Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò để bắt ruồi ăn.
(3) Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn rồi ép chặt thân vào để “đi nhờ”, kiếm thức ăn và hô hấp.
(4) Phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(5) Địa y sống bám vào cây gỗ.
(6) Vi sinh vật sống trong ruột mối.
(7) Tảo nở hoa gây ra thủy triều đỏ.
Có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ cộng sinh?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Đáp án C
(1) Quan hệ hợp tác.
(2) Quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ hội sinh, cá ép có lợi còn động vật lớn không lợi cũng không hại.
(4) Quan hệ hội sinh.
(5) Quan hệ hội sinh, ở đây nhấn mạnh vào mối quan hệ giữa địa y với cây gỗ, trong đó địa y có lợi, cây gỗ không có lợi cũng không có hại. Khi nào đề cho “địa y là sự kết hợp giữa nấm và tảo hoặc vi khuẩn lam” thì mới là cộng sinh.
(6) Quan hệ cộng sinh, cả 2 loài đều có lợi và phụ thuộc loài kia để tồn tại.
(7) Quan hệ ức chế cảm nhiễm.