Câu 7 (1 điểm ): Cho 13 gam kèm (Zn) tác dụng với dung dịch axit
clohidric (HCI) thu được 27,2 gam kẽm clorua (ZnCh) và 0,4 gam khí
hidro (H2). Tinh khối lượng của axit clohidric (HCI) đã phản ứng.
Cho 13 gam kẽm Zn tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCL thu được săn phẩm gồm: 27,2 gam kẽm clorua ZnCl2 và 0,4 gam khí hiđro H2. a. Lập PTHH của phản ứng b. Xác định tỉ lệ giữa các cặp chất trong phản ứng: Zn: HCL=... ; Zn: ZnCl2=... ; HCL : ZnCl2=.... c. Khối lượng axit clo hiđric đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam
tham khảo
Câu 4.a) PTPU: Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m_(Zn)+m_(HCl)=m_(ZnCl_2)+m_(H_2)Hay: 13+m_(HCl)=27,2+0,4 -> m_(HCl)=14,6 (g)C ko bt làm :((1. Cho 16,25 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric (HCI). Sau phản ứng thu được kẽm clorua (ZnCl) và khí hiđrô.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c. Tính khối lượng axit Clohidric.
(Cho biết . Zn = 65 , H=1, C1=35,5 )
2. Đốt 1,24 gam photpho trong khí oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5).
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ( ở đktc)
c.Tĩnh khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) tạo thành
(Cho biết P=31;O=16,H=1,Cl=35,5 )
Câu 1:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Câu 2:
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
1.
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
0,25---0,5---------------0,25
`n_Zn=(16,25)/65=0,25 mol`
`=>V_(H_2)=0,25.22,4=5,6l`
`=>m_(HCl)=0,5.36,5=18,25g`
2.
`4P+5O_2->2P_2O_5`(to)
0,04---0,05----0,02
`nP=(1,24)\31=0,04 mol`
`V_(O_2)=0,05.22,4=1,12l`
`m_(P_2O_5)=0,02.142=2,84g`
Cho 65 gam kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCI thu đc 136 gam ZnCI2 và 22,4 lít khí H2 ở đktc
a. Lập PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng HCI đã tham gia phản ứng?
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=>m_{H_2}=1.2=2\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{HCl}=136+2-65=73\left(g\right)\)
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,m_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}.2=2(g)\\ BTKL:m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{HCl}=136+2-65=73(g)\)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohidric HCl thu được dung dịch chứa 27,2 gam kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro .
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng khí hidro bay lên
\(PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
ap dung DLBTKL ta co
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(=>m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}\\ =>m_{H_2}=13+14,6-27,2\\ =>m_{H_2}=0,4\left(g\right)\)
Cho 13 gam zinc (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 27,2 gam ZnCl2 và 0,4 gam khí H2. Tính khối lượng của HCl đã phản ứng
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Khối lượng của `HCl` đã phản ứng:
Ta có: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(13+m_{HCl}=27,2+0,4\\ 13+m_{HCl}=27,6\\ m_{HCl}=27,6-13\\ m_{HCl}=14,6\left(g\right).\)
Câu 1 cho 13 kẽm tác dụng vừ đủ với 14,6 gam axit clohidric HCI thu được 27,2 gam kẽm clorua ZnCl2 và m gam khí hidro
a lập phương trình hóa học của phản ứng
b viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
c tính giá trị m
a) Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức sau
m\(_{ZnCl2}+m_{H2}=m_{Zn}+m_{HCl}\)
c) Ta có
m\(_{H2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl2}\)
=\(13-14,6-27,2=0,4\left(g\right)\)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) CT về khối lượng: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
c) => \(m=m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}\\ =13+14,6-27,2=0,4\left(g\right)\)
Cho 9.75 gam Zn viên tác dụng với 100 gam dung dịch HC} vừa đủ, thu được ung dich X. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết hiện tượng quan sát được. b) Tinh khối lượng acid (axit) HCI đã phản ứng. c) Tinh nồng độ phần trăm dung dịch X.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Hiện tượng: viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
\(b,n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,3\cdot36,5=5,475\left(g\right)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,15\cdot136=20,4\left(g\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{ZnCl_2}}=9,75+100-0,3=109,45\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{dd_{ZnCl_2}}=\dfrac{20,4}{109,45}\cdot100\%\approx18,64\%\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? - c) Thay HCI bằng 0,4 mol H2SO4 thì chất nào dự? Dư bao nhiêu gam
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 → 0,1 → 0,1
a) \(V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
c) \(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,1 → 0,4
pư: 0,1 → 0,1
\(\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
cho 162,5 gam kim loại kẽm tác dụng với axit clohidric, thu được 340 gam kẽm clorua và 5 gam khí hidro tính khối lượng axit clohidric đã tham gia phản ứng
bài này quá dễ nha.Em dùng bảo toàn khối lượng là ra ngay nà
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=>mHCl =(mZnCl2 + mH2) - mZn
= (340+5) -162.5= 182.5g
vậy khối lượng HCl phản ứng là 182.5g
Chúc em học tốt !!!!:))